Cuốn từ điển có bao nhiêu trang, biết rằng cần sử dụng tất cả 2 889 chữ số để đánh số trang?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x\in BC\left(8;12\right)\)
=>\(x\in B\left(24\right)\)
mà 0<x<125
nên \(x\in\left\{24;48;72;96;120\right\}\)
\(x\in BC\left(6;16\right)\)
=>\(x\in B\left(48\right)\)
mà 0<=x<150
nên \(x\in\left\{0;48;96;144\right\}\)
=>P={24;48;72;96;120}; Q={0;48;96;144}
\(A=P\cap Q\)
=>A={48;96}
=>A có 2 phần tử
Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm số lượng phần tử chung của hai tập hợp P và Q.
Đầu tiên, ta cần hiểu rõ P và Q là gì:
- P là tập hợp các số tự nhiên \( x \) sao cho \( x \) thuộc dãy BC(8, 12) (các số từ 8 đến 12, không bao gồm 12), và \( x \) nhỏ hơn 125.
- Q là tập hợp các số tự nhiên \( x \) sao cho \( x \) thuộc dãy BC(6, 16) (các số từ 6 đến 16, không bao gồm 16), và \( x \) nhỏ hơn 150.
Bây giờ, ta sẽ liệt kê các phần tử của P và Q để tìm ra phần tử chung của hai tập hợp này:
- Tập hợp P: \( \{ 8, 9, 10, 11 \} \)
- Tập hợp Q: \( \{ 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 \} \)
Phần tử chung của P và Q là các số từ tập hợp P mà cũng có mặt trong tập hợp Q. Do đó, các số chung là \( \{ 8, 9, 10, 11 \} \).
Vậy, số phần tử của tập hợp A (phần tử chung của P và Q) là 4.
Do đó, số phần tử của A là 4
Có thể bạn đó muốn hỏi thật áa bạn! Việc nói thông tin cho các bạn khác thì đúng là không nên nhưng bạn có thể xem xem những gì có thể nói và những gì không thể nói nhé! Bạn đó hỏi nhà bạn ở đâu thì bạn nói ở Hà Nội thôi là được á còn cụ thể ra thì không nói cũng được. Mạng là một con dao 2 lưỡi, 1 mặt tốt, 1 mặt xấu nên chúng ta cần hết sức cẩn thận.
Cảm ơn bạn vì lời cảnh cáo trên!
[=> Hôm trc tớ cx vừa hỏi nhà cou ở đâu áaa, cậu cx nooo :)) Couu nghĩ tớ lừa đảo ạa? Tớ chỉ xem xem couu có ở Hà Đông, Hà Nội hongg th áa =)) Nghĩ lại thấy giống cảnh nìi ghê taa :D ]
Bài 1:
Gọi số lập được có dạng là \(\overline{abc}\)
c có 3 cách chọn
a có 6 cách chọn
b có 5 cách chọn
Do đó: Có \(3\cdot6\cdot5=90\left(số\right)\) lập được
Số số tự nhiên có 3 chữ số phân biệt lập được là \(7\cdot6\cdot5=210\left(số\right)\)
Xác suất để số được chọn là số chẵn là \(\dfrac{90}{210}=\dfrac{3}{7}\)
Bài 2:
Số cách chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu là: \(C^4_{10}\)
Số cách chọn 4 quả cầu trắng là: \(C^4_4\)(cách)
Số cách chọn 4 quả cầu xanh là \(C^4_6\left(cách\right)\)
Xác suất để chọn được 4 quả cầu cùng màu là:
\(\dfrac{C_4^4+C_6^4}{C_{10}^4}=\dfrac{8}{105}\)
Để giải các câu hỏi về phương trình \( mx + (m+1)y = 3 \), chúng ta sẽ giải từng câu một:
### Câu 1:
Cho \( m = 1 \), phương trình trở thành \( 1 \cdot x + 2 \cdot y = 3 \).
- Cặp số (3, -2):
Thay vào phương trình: \( 1 \cdot 3 + 2 \cdot (-2) = 3 - 4 = -1 \neq 3 \).
Vậy cặp số (3, -2) không phải là nghiệm của phương trình.
### Câu 2:
Tìm nghiệm tổng quát của phương trình khi \( m = -1 \).
Phương trình trở thành \( -1 \cdot x + 0 \cdot y = 3 \), tức là \( -x = 3 \) không có nghiệm vì đây là một phương trình vô nghiệm vì nếu
Sai xin lỗi ạ!
\(20=2^2\cdot5;12=2^2\cdot3\)
=>\(ƯCLN\left(20;12\right)=2^2=4\)
=>Số nhóm sẽ là ước của 4
mà số nhóm lớn hơn 1
nên số nhóm có thể là 2;4
=>Có 2 cách chia
Để giải bài toán này, ta cần tìm số trang của cuốn từ điển sao cho tổng số chữ số của các trang đó là 2,889.
Để làm điều này, chúng ta sẽ tính số lượng chữ số được sử dụng bởi các cuốn từ điển có số trang từ 1 đến n. Công thức để tính tổng số chữ số cho các trang từ 1 đến n là:
\[ \text{Tổng số chữ số} = \sum_{k=1}^{n} \text{số chữ số của } k \]
Để tìm n, ta cần tìm n sao cho tổng này bằng 2,889.
Để tính số chữ số của một số k:
- Nếu \( k \) có 1 chữ số (1 đến 9), thì số chữ số của \( k \) là \( k \times 1 = k \).
- Nếu \( k \) có 2 chữ số (10 đến 99), thì số chữ số của \( k \) là \( 9 \times 1 + (k - 10 + 1) \times 2 = 9 + 2 \times (k - 10 + 1) \).
- Nếu \( k \) có 3 chữ số (100 đến 999), thì số chữ số của \( k \) là \( 9 \times 1 + 90 \times 2 + (k - 100 + 1) \times 3 = 189 + 3 \times (k - 100 + 1) \), và tiếp tục như vậy.
Ta sẽ tìm n bằng cách thử từng giá trị cho đến khi tổng số chữ số đạt 2,889.
Sau khi tính toán, ta sẽ thấy rằng n có giá trị là 728.
Vì vậy, cuốn từ điển có 728 trang.
Để giải bài toán này, ta cần tìm số trang của cuốn từ điển sao cho tổng số chữ số của các trang đó là 2,889.
Để làm điều này, chúng ta sẽ tính số lượng chữ số được sử dụng bởi các cuốn từ điển có số trang từ 1 đến n. Công thức để tính tổng số chữ số cho các trang từ 1 đến n là:
\[ \text{Tổng số chữ số} = \sum_{k=1}^{n} \text{số chữ số của } k \]
Để tìm n, ta cần tìm n sao cho tổng này bằng 2,889.
Để tính số chữ số của một số k:
- Nếu \( k \) có 1 chữ số (1 đến 9), thì số chữ số của \( k \) là \( k \times 1 = k \).
- Nếu \( k \) có 2 chữ số (10 đến 99), thì số chữ số của \( k \) là \( 9 \times 1 + (k - 10 + 1) \times 2 = 9 + 2 \times (k - 10 + 1) \).
- Nếu \( k \) có 3 chữ số (100 đến 999), thì số chữ số của \( k \) là \( 9 \times 1 + 90 \times 2 + (k - 100 + 1) \times 3 = 189 + 3 \times (k - 100 + 1) \), và tiếp tục như vậy.
Ta sẽ tìm n bằng cách thử từng giá trị cho đến khi tổng số chữ số đạt 2,889.
Sau khi tính toán, ta sẽ thấy rằng n có giá trị là 728.
Vì vậy, cuốn từ điển có 728 trang.