Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


CH3−CH2−CH2−CH2OH��3−��2−��2−��2��
Giải thích các bước giải:
a) Oxi hóa X thu được Y có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3����3/��3
⇒ X là ancol bậc 1
Mà X không phân nhánh
⇒ CTCT của X: CH3−CH2−CH2−CH2OH��3−��2−��2−��2��
b)
CH3−CH2−CH2−CH2OH+CuOt0→CH3−CH2−CH2−CHO+Cu+H2OCH3−CH2−CH2−CHO+2AgNO3+3NH3+H2O→CH3−CH2−CH2−COONH4+2Ag+2NH4NO3

Ta có: \(n_{Y\left(29,12g\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{14,08}{44}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{29,12}{0,32}=91\left(g/mol\right)\)
Gọi CTPT của Y là CxHyOzNt.
\(\Rightarrow x:y:z:t=\dfrac{14,4}{12}:\dfrac{3,6}{1}:\dfrac{12,8}{18}:\dfrac{5,6}{14}=1,2:3,6:0,8:0,4=3:9:2:1\)
\(\Rightarrow\) CTĐGN của Y là (C3H9O2N)n (n nguyên dương)
\(\Rightarrow n=\dfrac{91}{12.3+9+16.2+14}=1\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của Y là C3H9O2N.

Khối lượng bình brom tăng = khối lượng etilen
=> Khối lượng etilen = 2.8g
-> n etilen = 2.8/28 = 0.1
=> nl etan = 0.15 - 0.1 = 0.05

tham khảo
Là chất khói trắng, không mùi, háo nước và dễ chảy rữa thường dùng để làm khô các chất.
hok tốt
ạ

Giải thích các bước giải:
Ca3(PO4)2 + 5C+ 3SiO2 --> 5CO + 2P + 3CaSiO3
P +O2--> P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
H3PO4 + 3NH3 --> (NH4)3PO4
2(NH4)3PO4+H2SO4( đặc) --> 3(NH4)2SO4+ 2H3PO4
2H3PO4+ 3CaS --> Ca3(PO4)2 + 3H2S

Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x, y, z nguyên dương; z ≥ 0)
Ta có:
BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,03 mol ⇒ mC = 12. 0,03 = 0,36g
BT nguyên tố ⇒ nH = 2.nH2O = 2. 0,04 = 0,08 mol ⇒ mH = 0,08. 1 = 0,08 g
mO = 0,6 - 0,36 - 0,08 = 0,16(g)
⇒ Hợp chất A có chứa C, H, O
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử A là:
đừng k em copy mạng
\(CH_3COOCH_3+NaOH\rightarrow CH_3COONa+CH_3OH\\ n_{NaOH}=n_{CH_3COOCH_3}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\\ Vậy:a=m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40.100}{4}=100\left(g\right)\)