Có hỗn hợp A (Na2O, CuO, Fe2O3, MgO) cho đi qua H2 dư nung nóng thu được chất rắn B. Cho chất rắn B tác dụng với axit HCl dư thu được dd C và chất rắn D. Cho dd C tác dụng với dd NaOH dư thu được dd E và kết tủa F. Nung F trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Cho hỗn hợp A vào dd CuCl2 thu được chất rắn M. Viết các ptpư xảy ra và chỉ rõ các chất B, C, D, E, F, G, M.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chú thích; ntố là nguyên tố;ntử là nguyên tử;ptử là phân tử
CTHH: O2 có ý nghĩa:+ do ntố O tạo nên
+ có 2 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 16.2=32 (đvC)
CTHH.H2SO4 có ý nghĩa:+do ntố H,S,O tạo nên
+ có 2 ntử H,1 ntử S,4 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 1.2+32+16.4=98 (đvC)
các CTHH khác tương tự như trên
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT
PTHH: \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3O_2\uparrow+6H_2O\)
\(n_{SO_2}=\frac{2,688}{22,4}=0,12mol\) và \(n_{Fe}=\frac{5,04}{56}=0,09mol\)
\(X:Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Theo phương trình \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{SO_2}=0,04mol\)
PTHH: \(Cu+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2FeSO_4+CuSO_4\)
Theo phương trình \(n_{Fe}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,04mol\)
\(\rightarrow m_{Cu}=0,04.64=2,56g\)
Trả lời:
Các gốc axit mà em biết là :
Clorua, Cl
Sunfat, SO4
Photphat, PO4
Sunfit, SO3
~HT~
Các gốc axit (cô nêu thêm hoá trị của gốc, các dấu "\(-\)" đó).
Florua, \(-F\)
Clorua, \(-Cl\)
Sunfua, \(=S\)
Sunfit, \(=SO_3\)
Sunfat, \(=SO_4\)
Hipoclorit, \(-ClO\)
Cacbonat, \(=CO_3\)
Axetat, \(-CH_3COO\)
Borat, \(\equiv BO_3\)
Photphat, \(\equiv PO_4\)
Metasilicat, \(=SiO_3\)
Octosilicat, = = SiO 4
Aluminat, \(-AlO_2\)
Fomat, \(-HCOO\)
Xianat, \(-OCN\)
Tungstat, \(=WO_4\)
Xianua, \(-CN\)
Pemanganat, \(-MnO_4\)
Cromat, \(-CrO_4\)
Đicromat, \(-Cr_2O_7\)
gfvfvfvfvfvfvfv555