chuyển câu sau thành câu bị động
Will you invite her to your wedding party ?
ai nhanh mk tick nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời"
1.Quan speaks English every day to practise speaking
2.I learn English by speaking it every day.
1.Quan speak English every day to practise speaking
->Quan speaks English every day to practise speaking
2.I learn English by speak it every day.
->I learn English by speaking it every day.
CHÚC BẠN HỌC TỐT
Bàng thái cách trong tiếng Anh
1. Bàng thái cách trong tiếng Anh là gì?
Bàng thái cách (Subjunctive) là thể đặc biệt trong tiếng Anh dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng của một sự việc nào đó. Do vậy, bàng thái cách hay được sử dụng trong câu để đưa ra lời khuyên.
Như đã biết, trong tiếng Anh có 3 MOOD (cách)
2. Cách dùng:
Bàng thái cách, hay còn gọi là Subjunctive, là một thể đặc biệt trong tiếng Anh, được dùng để:
Ví dụ:
Ex 1: I suggest that he COME to work on time. / Tôi đề nghị anh ấy đến làm việc đúng giờ.
=> Động từ Come được chia ở thể bàng thái cách
Ex 2: If I were you, I would go to bed. / Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi ngủ.
=> Động từ Were được chia ở thể bàng thái cách.
3. Ba dạng của bàng thái cách
a. Bare infinitive (Động từ nguyên mẫu không “To”)
Công thức:
S + V (bare infinitive)
Công thức này được dùng trong các trường hợp sau đây:
a.1) Khi muốn ao ước, cầu xin
VD 1: God save the King. / Xin chúa hãy cứu lấy đức vua.
=> Lẽ ra trong câu này “save” phải được chia là “saves” vì chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít. Nhưng trường hợp này ta phải dùng bàng thái cách, nên “save” để nguyên mẫu không chia.
VD 2: Peace be with you. / Cầu mong bình yên sẽ đến với bạn.
=> Tương tự, động từ “be” phải được chia là “is”, nhưng do dùng bàng thái cách, nên động từ để nguyên mẫu không chia.
a.2) Khi muốn ra lệnh, yêu cầu, đòi hỏi
Khi đó câu phải hội tụ đầy đủ hai điều kiện: Câu phải có hai mệnh đề, mệnh đề chính thường phải ở phía trước và phải chứa một trong các từ:
a.3) Khi muốn nhấn mạnh câu với một thành ngữ
It is necesary that…
It is important that….
It is imperative that….
Ví dụ:
It is necessary that he work hard. / Anh ta nên làm việc chăm chỉ.
It is imperative that he keep off the grass. / Người ta nhấn mạnh rằng anh không được bước lên bãi cỏ.
b. Bàng thái cách có dạng quá khứ:
Dùng để chỉ hành động hoặc sự kiện không có thật trong lúc đang nói.
Ví dụ:
I wish I knew French well. / Tôi ước tôi giỏi tiếng Pháp.
=> Khi nói câu này tôi không giỏi tiếng Pháp.
Chú ý: Nếu gặp “to be” thì cả sáu ngôi đều được chia là “were” chứ không phải “was”.
Ví dụ:
He look as if he was a rich man. => Sai
Phải sửa lại là: He look as if he were a rich man. / Anh ta trông như môt người đàn ông giàu có.
c. Bàng thái cách có dạng quá khứ hoàn thành
Dùng để chỉ hành động hoặc sự kiện không có thật trong quá khứ.
Ví dụ:
I wish I had given some money to him lastnight. / Tôi ước tôi đã đưa một ít tiền cho anh ta tối qua.
=> Nhưng thực tế là tối qua đã không đưa tiền.
If only I had met her before she got married. / Giá mà tôi gặp cô ấy trước khi cô ấy kết hôn.
=> Thực tế là đã không thể gặp cô ấy trước khi cô ấy kết hôn.
Chúc bạn học tốt !
ÔN TẬP UNIT 11
III. Find the odd one out:
1. a. cough b. weak c. headache d. sore throat
2. a. sunburn b. toothache c. earache d. unhealthy
3. a. sick b. temperature c. tired d. weak
4. a. flu b. stomachache c. cold d. fat
5. a. sleep b. happy c. live d. smile
6. a. feel b. healthy c. well d. tired
7. a. fat b. big c. matter d. small
8. a. fever b. dentist c. nurse d. doctor
Bạn nên gửi từng bài một để mọi người giúp nhé, gửi nhiều như này khó làm lắm
TL:
I .
1.WHAT'S THE MATTER WITH YOUR MOTHER?
2.I HAVE A SORE THROAT.
3.I CANNOT EAT OR SPEAK(HOẶC SPEAK OR EAT)
4.YOU SHOULD GO TO THE DOCTOR.
5.YOU SHOULDN'T EAT ICE-CREAM.
6.HE SHOULD GO TO THE DENTIST.
7.SHOULD MR.TUAN TAKE A REST?
8.HE SHOULDN'T CARRY HEAVY THINGS.
9.QUAN WENT TO THE DOCTOR BECAUSE HE HAD A HEADACHE.
10.MAI CAN'T COME TO SCHOOL BECAUSE SHE HAS A BAD COLD.
11.I DON'T FEEL WELL.
12.I HOPE YOU WILL GET WELL SOON.
13.MY GRANDFATHER HAS A BACKACHE.
14.I'M VERY SORRY TO HEAR ABOUT YOUR HEALTH.
15.WHAT'S THE MATTER WITH YOUR SISTER?
~END P1~
1. ben is drawing a nice picture in hí room
2. i want some cake , fruit anh some drinks for my bỉrthday party
3. oh, thí skirt is very small
4. the supermarket is .................... tui ko bít
4. The supermarket is near the post office
( near : gần )
a ) what is this your hobby ?
--> What is ur hobby?
b ) how there weather ?
--> How is the weather ?
c ) I were at house
--> I was at house
d ) Can you open the window, of me
--> Can you open the window for me?
e ) Look at the cat it is are verry big
--> Look at the cat, it is very big
Trả lời :
a) What is this your hobby ?
= What is your hobby
b) How there weather ?
= How is the weather ?
c) I were at home
= I was at home
d) Can you open the window of me ?
= Can you open the window for me ?
e) Look at the cat it is are very big
= Lool at the cat it is very big
- Study well -
4.They wil live in ........houses in the future
A.hi-tech B.paper C.water
5.If we phant more trees ,the air ......be so poluted
A.will B.won't C.do
CHÚC BẠN HỌC TỐT
4.They wil live in ........houses in the future
A.hi-tech B.paper C.water
5.If we phant more trees ,the air ......be so poluted
A.will B.won't C.do
1. He will ......some pictures with his camera
A .takes B.taking C.take
2.She thinks we .....travel to the Moon
A.don't B.might C.was
1. He will ......some pictures with his camera
A .takes B.taking C.take
2.She thinks we .....travel to the Moon
A.don't b.might C.was
CHÚC BẠN HỌC TỐT
2. Will you invite her to your wedding party?
will she be invited to your wedding party?
Will she be invited to your wedding party