Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$4\times 5+3=23$
$6\times 7+3=45$
Vậy $(*)$ là phép toán nhân hai số đã cho với nhau rồi cộng thêm 3.
Áp dụng vào thì $9(*)10=9\times 10+3=93$
Bài 2:
\(a)\left(x-2\right)^2-\left(x+3\right)^2-4\left(x+1\right)=5\\ \Leftrightarrow\left(x^2-4x+4\right)-\left(x^2+6x+9\right)-4\left(x+1\right)=5\\ \Leftrightarrow x^2-4x+4-x^2-6x-9-4x-4=5\\ \Leftrightarrow-14x-9=5\\ \Leftrightarrow-14x=9+5=14\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{14}{-14}\\ \Leftrightarrow x=-1\\ b)\left(5x+1\right)^2-\left(5x+3\right)\left(5x-3\right)=30\\ \Leftrightarrow\left(25x^2+10x+1\right)-\left(25x^2-9\right)=30\\ \Leftrightarrow25x^2+10x+1-25x^2+9=30\\ \Leftrightarrow10x+10=30\\ \Leftrightarrow10x=30-10\\ \Leftrightarrow10x=20\\ \Leftrightarrow x=\dfrac{20}{10}=2\)
Bài 1:
a: Sửa đề: \(A=6-2x+x^2\)
\(=x^2-2x+1+5\)
\(=\left(x-1\right)^2+5>=5\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-1=0
=>x=1
b: \(B=2x^2+3x-5\)
\(=2\left(x^2+\dfrac{3}{2}x-\dfrac{5}{2}\right)\)
\(=2\left(x^2+2\cdot x\cdot\dfrac{3}{4}+\dfrac{9}{16}-\dfrac{49}{16}\right)\)
\(=2\left(x+\dfrac{3}{4}\right)^2-\dfrac{49}{8}>=-\dfrac{49}{8}\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi \(x+\dfrac{3}{4}=0\)
=>\(x=-\dfrac{3}{4}\)
c: \(C=4x^2+8x+1\)
\(=4x^2+8x+4-3\)
\(=\left(2x+2\right)^2-3>=-3\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi 2x+2=0
=>2x=-2
=>x=-1
Lời giải:
\(B=\frac{-3}{4}.\frac{-8}{9}.\frac{-15}{16}....\frac{-99}{100}\\
=-\frac{3.8.15...99}{4.9...100}\) (do $B$ có lẻ các thừa số)
\(=-\frac{(1.3)(2.4)(3.5)...(9.11)}{2^2.3^2.4^2...10^2}\)
\(=-\frac{(1.2.3...9)(3.4.5...11)}{(2.3....10)(2.3.4...10)}\\ =-\frac{1.2.3...9}{2.3.4...10}.\frac{3.4.5...11}{2.3.4...10}\\ =-\frac{1}{10}.\frac{11}{2}=\frac{-11}{20}< \frac{-11}{21}\)
a: \(A=2xy^2\cdot\left(\dfrac{1}{2}x^2y^2x\right)\)
\(=2\cdot\dfrac{1}{2}\cdot xy^2\cdot x^3y^2=x^4y^4\)
b: Bậc là 8
c: \(A=x^4y^4\)
Hệ số là 1
Phần biến là \(x^4;y^4\)
d: Khi x=1 và y=-1 thì \(A=1^4\cdot\left(-1\right)^4=1\)
e: \(x^4>0\forall x\ne0;y^4>0\forall y\ne0\)
Do đó: \(x^4\cdot y^4>0\forall x,y\ne0\)
=>A luôn dương khi x,y đều khác 0
a)
\(A=2xy^2\cdot\left(\dfrac{1}{2}x^2y^2x\right)\\ =\left(2\cdot\dfrac{1}{2}\right)\cdot\left(x\cdot x^2\cdot x\right)\cdot\left(y^2\cdot y^2\right)\\ =x^4y^4\)
b) Bậc: 4 + 4 = 8
c) Hệ số là: 1
Phần biến là: `x^4y^4`
d) Thay x = 1 và y = -1 vào A ta có:
\(A=1^4\cdot\left(-1\right)^4=1\cdot1=1\)
e) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x^4>0\forall x>0\\y^4>0\forall y>0\end{matrix}\right.=>A=x^4y^4>0\cdot0=0\forall x,y>0\)
=> A luôn nhận giá trị nguyên khi x,y khác 0
a: Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là:
\(\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{3}\times\dfrac{2}{1}=\dfrac{2}{3}\)
b: Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là
\(\dfrac{3}{8}:\dfrac{2}{3}=\dfrac{3}{8}\times\dfrac{3}{2}=\dfrac{9}{16}\)
a) Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
\(\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{3}\)
b) Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là:
\(\dfrac{3}{8}:\dfrac{2}{3}=\dfrac{9}{16}\)
\(x-\dfrac{4}{8}=\dfrac{5}{18}\\ x=\dfrac{5}{18}+\dfrac{4}{8}\\ x=\dfrac{5}{18}+\dfrac{1}{2}\\ x=\dfrac{5}{18}+\dfrac{9}{18}\\ x=\dfrac{5+9}{18}\\ x=\dfrac{14}{18}\\ x=\dfrac{7}{9}\)
Bài 4:
\(a)x-7< 2-x\\ \Leftrightarrow x+x< 2+7\\ \Leftrightarrow2x< 9\\ \Leftrightarrow x< \dfrac{9}{2}\\ b)x+2\le2+3x\\ \Leftrightarrow3x-x\ge2-2=0\\ \Leftrightarrow2x\ge0\\ \Leftrightarrow x\ge0\\ c)4+x>5-3x\\ \Leftrightarrow x+3x>5-4\\ \Leftrightarrow4x>1\\ \Leftrightarrow x>\dfrac{1}{4}\\ d)-x+7\ge x-3\\ \Leftrightarrow x+x\le7+3\\ \Leftrightarrow2x\le10\\ \Leftrightarrow x\le\dfrac{10}{2}=5\)