Cho lai giữa cây thân cao , quả dài với cây thân thấp, quả tròn, F1 thu được 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 lai phân tích , hãy xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL:
bạn có 5 quả cam , bạn cho em bạn 67 quả cam. Hỏi bạn còn mấy quả ?
Bạn còn Cái Nịt
Số nu của gen là: 100 . 20 = 2000 (nu)
(1 chu kì xoắn gồm 10 nu => mạch kép gồm 20 nu)
Mạch khuôn tương ứng là: G-A-X-T-T-G-X-A-G
*HỌC TỐT*❤
a) Theo đề :
- \(L_{gen}=0,408\mu m=4080A^0\)⇒\(N=\dfrac{4080}{3,4}\times2=2400\left(nu\right)\)⇒ Tổng số nu trên một mạch là \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)
- Ta có \(X-T=10\%\)
-Theo NTBS : \(X+T=50\%\)
⇒ \(A=T=20\%=2400\times20\%=480\)
\(G=X=30\%=2400\times30\%=720\)
- Ta có : trên mạch 2 :
\(T_2=A_1=15\%=1200\times15\%=180\)
\(X_2=G_1=30\%=1200\times30\%=360\)
- Theo NTBS :
+) \(A=A_1+T_1=480
\) ⇒ \(T_1=300\)
+) \(G=G_1+X_1=720\) ⇒\(X_1=360\)
Vậy : - số nu mỗi loại của gen là :
A=T=480
G=X=720
- số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn là
\(A_1=T_2=180\)
\(T_1=A_2=300\)
\(G_1=X_2=360\)
\(X_1=G_2=360\)
b) Theo đề :
- Gen nhân đôi 3 lần ⇒ số ADN con được tạo ra là : \(2^3=8\left(ADN\right)\)
- Mỗi gen con được tạo ra sao mã 2 lần ⇒ số ARN được tạo ra là :
\(8\times2=16\left(ARN\right)\)
* Nếu mạch 1 là mạch gốc :
⇒ \(A_1=U_{ARN}=180\) ( thỏa mãn )
⇒ mạch 1 là mạch gốc
Vậy : số lượng ribonucleotit môi trường đã cung cấp cho gen sao mã là :
\(A_1=U_{mt}=180\times16=2880\left(nu\right)\)
\(T_1=A_{mt}=300\times16=4800\left(nu\right)\)
\(G_1=X_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
\(X_1=G_{mt}=360\times16=5760\left(nu\right)\)
- Đa bội thể là trạng thái trong tế bào chứa ba hoặc nhiều hơn ba lần số đơn bội NST (3n hoặc 4n, 5n...). Những cơ thể mang các tế bào có 3n, 4n... NST gọi là thể đa bội.
- Thể đa bội: ở thực vật có cơ quan sinh dưỡng to, có kích thước lớn, chứa nhiều chất dinh dưỡng, đa bội lẻ không hạt và có một số đặc tính khác (SGK). Thể dị đa bội có thể tạo ra loài mới.
F1 xuất hiện 100% thân cao, quả tròn
=> Tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài
F1 dị hợp 2 cặp
P thuần chủng
-Quy ước: Gen A: thân cao Gen a: thân thấp
Gen B: quả tròn Gen b: quả dài
-P thân cao, quả dài thuần chủng có kg AAbb
-P thân thấp, quả tròn thuần chủng có kg: aaBB
-SĐL: Ptc: AAbb x aaBB
(cao, dài) (thấp, tròn)
Gp: Ab aB
F1: AaBb (100% cao, tròn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
Gf1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
kg: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb:1AAbb:2AABb:1aaBB:2aaBb: 1aabb
kh: 9 cao-tròn: 3cao-dài: 3 thấp-tròn: 1 thấp-dài
*HỌC TỐT*❤
TLKH = 3 cao, tròn: 3 thấp, tròn: 1 cao, dài: 1 thấp, dài = (1 cao: 1 thấp)(3 tròn : 1 dài)
=> P: (Aa x aa)(Bb x Bb)
=> KG của P là AaBb x aaBb.