Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức hóa học của oxit trên là?
Con chưa hiểu câu này thầy ơi:((
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{NaOH}=0,2.0,1=0,02\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddCH_3COOH}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
b, Có:
c,
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử
- Nếu quỳ tím hóa đỏ là khí HCl
- Nếu quỳ tím không chuyển màu là khí O2 ; Cl2
Trích mẫu thử O2 ; Cl2
Cho khí H2 tác dụng với O2 ; Cl2
PTHH : 2H2 + O2 ---> 2H2O
H2 + Cl2 --> 2HCl
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch trên :
+) quỳ tím hóa đỏ là HCl
+) quỳ tím không đổi màu là H2O
\(n_{MgCl_2}=0,15.1=0,15\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{80.20\%}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
Ban đầu: 0,15 0,4
Pư: 0,15------->0,3
Sau pư: 0 0,1 0,15
\(Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}MgO+H_2O\)
0,15--------->0,15
=> \(m=m_{MgO}=0,15.40=6\left(g\right)\)
Gọi CTHH của oxit là $RO$
$RO + H_2O \to R(OH)_2$
$m_{R(OH)_2} = 200.8,55\% = 17,1(gam)$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{R(OH)_2}$
$\Rightarrow \dfrac{15,3}{R + 17} = \dfrac{17,1}{R + 34}$
$\Rightarrow R = 137(Bari)$
Vậy CTHH của oxit là $BaO$