mn giúp mik với, ty mn nhiều<3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(1,A=x^2-12x+11\\ =\left(x^2-12x+36\right)-25\\ =\left(x-6\right)^2-25\)
Ta có: `(x-6)^2>=0` với mọi x
`=>(x-6)^2-25>=-25` với mọi x
Dấu "=" xảy ra: `x-6=0<=>x=6`
\(2,M=-4x^2+12x-7\\ =\left(-4x^2+12x-9\right)+2\\ =-\left(4x^2-12x+9\right)+2\\ =-\left(2x-3\right)^2+2\)
Ta có: `(2x-3)^2>=0` với mọi x
`=>-(2x-3)^2<=0` với mọi x
`=>-(2x-3)^2+2<=2` với mọi x
Dấu "=" xảy ra: `2x-3=0<=>x=3/2`
1: \(A=x^2-12x+11\)
\(=x^2-12x+36-25\)
\(=\left(x-6\right)^2-25>=-25\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi x-6=0
=>x=6
10: \(M=-4x^2+12x-7\)
\(=-4x^2+12x-9+2\)
\(=-\left(2x-3\right)^2+2< =2\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi 2x-3=0
=>2x=3
=>\(x=\dfrac{3}{2}\)

a: Xét tứ giác BHCK có
M là trung điểm chung của BC và HK
=>BHCK là hình bình hành
b: BHCK là hình bình hành
=>BH//CK và BK//CH
Ta có: BH//CK
BH\(\perp\)AC
DO đó: CK\(\perp\)AC
Ta có:BK//CH
CH\(\perp\)AB
Do đó: BK\(\perp\)BA
c: ΔBEC vuông tại E
mà EM là đường trung tuyến
nên \(EM=\dfrac{BC}{2}\left(1\right)\)
Ta có: ΔBFC vuông tại F
mà FM là đường trung tuyến
nên \(FM=\dfrac{BC}{2}\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra ME=MF
=>ΔMEF cân tại M

a: Xét tứ giác AGCE có
N là trung điểm chung của AC và GE
=>AGCE là hình bình hành
b: Xét ΔABC có
AM,BN là các đường trung tuyến
AM cắt BN tại G
Do đó: G là trọng tâm của ΔABC
=>AG=2GM
mà AG=GF
nên GF=2GM
=>M là trung điểm của GF
=>MG=MF
Xét tứ giác BGCF có
M là trung điểm chung của BC và GF
=>BGCF là hình bình hành
=>BF//CG
mà CG//AE
nên FB//AE
Cho tam giác ABC , A =60 độ . Phân giác BD,CE cắt tại O . Chứng minh
a) tam giác DOE cân
b) BE+CD=BC

a: Xét ΔABC có \(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}+\widehat{BAC}=180^0\)
=>\(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}+60^0=180^0\)
=>\(2\left(\widehat{OBC}+\widehat{OCB}\right)=180^0-60^0=120^0\)
=>\(\widehat{OBC}+\widehat{OCB}=60^0\)
Xét ΔBOC có \(\widehat{BOC}+\widehat{OBC}+\widehat{OCB}=180^0\)
=>\(\widehat{BOC}=180^0-60^0=120^0\)
Gọi OH là phân giác của góc BOC
=>\(\widehat{BOH}=\widehat{COH}=\dfrac{\widehat{BOC}}{2}=60^0\)
Ta có: \(\widehat{EOB}+\widehat{BOC}=180^0\)(hai góc kề bù)
=>\(\widehat{EOB}+120^0=180^0\)
=>\(\widehat{EOB}=60^0\)
=>\(\widehat{DOC}=60^0\)
Xét ΔEOB và ΔHOB có
\(\widehat{EOB}=\widehat{HOB}\left(=60^0\right)\)
OB chung
\(\widehat{EBO}=\widehat{HBO}\)
Do đó: ΔEOB=ΔHOB
=>OH=OE
Xét ΔOHC và ΔODC có
\(\widehat{OCH}=\widehat{OCD}\)
CO chung
\(\widehat{COH}=\widehat{COD}\left(=60^0\right)\)
Do đó: ΔOHC=ΔODC
=>OH=OD
=>OE=OD
=>ΔODE cân tại O
b: ΔOHB=ΔOEB
=>BH=BE
ΔOHC=ΔODC
=>HC=DC
BC=BH+CH
mà BH=BE và CH=CD
nên BC=BE+DC

\(A=\left(x+2y\right)^2+\left(2x-y\right)^2-5\left(x+y\right)\left(x-y\right)-10\left(y+3\right)\left(y-3\right)\)
\(=x^2+4xy+4y^2+4x^2-4xy+y^2-5\left(x^2-y^2\right)-10\left(y^2-9\right)\)
\(=5x^2+5y^2-5x^2+5y^2-10y^2+90\)
=90
=>A không phụ thuộc vào biến

Sửa đề:
`x^2 + x + x + 1`
`= (x^2 + x) + (x+1) `
`= x(x+1) + (x+1) `
`= (x+1)(x+1)`
`x^4 +x + x + 1`
`= (x^4 + x) + (x+1) `
`= x(x^3 + 1) + (x+1) `
`= x(x+1)(x^2 - x +1) + (x+1) `
`= (x+1) (x^3 - x^2 + x) + (x+1) `
`= (x+1) (x^3 - x^2 + x+1) `

ĐKXĐ: \(x\ne1\)
c: Để A>1 thì \(A-1>0\)
=>\(\dfrac{x^2-x+1}{x-1}-1>0\)
=>\(\dfrac{x^2-x+1-x+1}{x-1}>0\)
=>\(\dfrac{x^2-2x+2}{x-1}>0\)
mà \(x^2-2x+2=\left(x-1\right)^2+1>=1>0\forall x\)
nên x-1>0
=>x>1
d: Để A nguyên thì \(x^2-x+1⋮x-1\)
=>\(x\left(x-1\right)+1⋮x-1\)
=>\(1⋮x-1\)
=>\(x-1\in\left\{1;-1\right\}\)
=>\(x\in\left\{2;0\right\}\)
Để giải các bài toán liên quan đến hàm số \[ A = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1}, \] ta cần phân tích hàm số này.
### 1. Tìm điều kiện để \( A > 1 \)
Để tìm các giá trị của \( x \) sao cho \( A > 1 \), ta sẽ làm theo các bước sau:
1. **Biến đổi hàm số**:
\[
A = \frac{x^2 - x + 1}{x - 1}
\]
Ta phân tích phân thức này bằng cách chia \( x^2 - x + 1 \) cho \( x - 1 \) bằng phép chia đa thức:
**Chia \( x^2 - x + 1 \) cho \( x - 1 \):**
- Chia \( x^2 \) cho \( x \) được \( x \).
- Nhân \( x \) với \( x - 1 \) được \( x^2 - x \).
- Trừ \( x^2 - x \) khỏi \( x^2 - x + 1 \) ta còn dư \( 1 \).
Vậy,
\[
\frac{x^2 - x + 1}{x - 1} = x + \frac{2}{x - 1}
\]
2. **Đặt điều kiện \( A > 1 \)**:
\[
x + \frac{2}{x - 1} > 1
\]
- Trừ 1 từ cả hai vế:
\[
x + \frac{2}{x - 1} - 1 > 0
\]
- Kết hợp các hạng tử:
\[
x - 1 + \frac{2}{x - 1} > 0
\]
- Đặt \( t = x - 1 \), ta có:
\[
t + \frac{2}{t} > 0
\]
- Phân tích bất phương trình:
\[
t^2 + 2 > 0
\]
Vì \( t^2 + 2 \) luôn dương (bất kể giá trị của \( t \)), bất phương trình luôn đúng với mọi giá trị của \( t \neq 0 \). Do đó, điều kiện để \( A > 1 \) là \( x \neq 1 \).
### 2. Tìm giá trị nguyên của \( x \) sao cho \( A \) là số nguyên
1. **Biến đổi hàm số**:
\[
A = x + \frac{2}{x - 1}
\]
Để \( A \) là số nguyên, thì \(\frac{2}{x - 1}\) phải là số nguyên. Điều này có nghĩa là \( x - 1 \) phải là một ước của 2.
2. **Tìm các ước của 2**:
- Các ước của 2 là \( \pm 1, \pm 2 \).
3. **Tìm các giá trị tương ứng của \( x \)**:
- Nếu \( x - 1 = 1 \), thì \( x = 2 \).
- Nếu \( x - 1 = -1 \), thì \( x = 0 \).
- Nếu \( x - 1 = 2 \), thì \( x = 3 \).
- Nếu \( x - 1 = -2 \), thì \( x = -1 \).
4. **Kiểm tra các giá trị**:
- Với \( x = 2 \):
\[
A = \frac{2^2 - 2 + 1}{2 - 1} = \frac{3}{1} = 3
\]
- Với \( x = 0 \):
\[
A = \frac{0^2 - 0 + 1}{0 - 1} = \frac{1}{-1} = -1
\]
- Với \( x = 3 \):
\[
A = \frac{3^2 - 3 + 1}{3 - 1} = \frac{7}{2} = 3.5
\]
(Không phải là số nguyên)
- Với \( x = -1 \):
\[
A = \frac{(-1)^2 - (-1) + 1}{-1 - 1} = \frac{3}{-2} = -1.5
\]
(Không phải là số nguyên)
### Kết quả:
- **Điều kiện để \( A > 1 \)** là \( x \neq 1 \).
- **Các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) là số nguyên** là \( x = 0 \) và \( x = 2 \).
\(x^3-x^2-14x+24\\ =\left(x^3-2x^2\right)+\left(x^2-2x\right)+\left(-12x+24\right)\\ =x^2\left(x-2\right)+x\left(x-2\right)-12\left(x-2\right)\\ =\left(x-2\right)\left(x^2+x-12\right)\\ =\left(x-2\right)\left[\left(x^2-3x\right)+\left(4x-12\right)\right]\\ =\left(x-2\right)\left[x\left(x-3\right)+4\left(x-3\right)\right]\\ =\left(x-2\right)\left(x-3\right)\left(x+4\right)\)