K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2021

Phân tử khối của CaCO3 là 

\(M_{CaCO_3}=40+12+16.3=100\left(\text{đvC}\right)\)

18 tháng 7 2021

PTK CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)

có số khối là 39 nên p+n=39   (1)

Tổng số hạt là 58 nên p + n + e = 58 nhưng p = e

⇒ 2p + n = 58   (2)

Từ (1)(2) ta tính được số p = 19, n = 20, suy ra Kali

18 tháng 7 2021

Bạn tham khảo !

Có số khối là 39 nên p + n = 39   (1)

Tổng số hạt là 58 nên p + n + e = 58 nhưng p = e

⇒ 2p + n = 58   (2)

Từ (1) và (2) ta tính được số p = 19, n = 20, suy ra Kali

18 tháng 7 2021

Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nàoNguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nàoNguyên tố Silic, nguyên tử khối 30 đvC.

------

Do nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử nitơ nên nguyên tử khối của X là : X = 2.14 = 28 (đvC)

Nguyên tử X có nguyên tử khối bằng 28. Vậy nguyên tử X là Silic.

Kí hiệu hóa học là Si.

HT

4 tháng 2 2022

a. Đặt CTTQ của kim loại là R

\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)

b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)

\(n_R=\frac{65}{R}mol\)

Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)

\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)

\(\rightarrow R=65\)

\(\rightarrow R:Zn\)

c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)

\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)

\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)

PTHH : \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

a)Số mol của \(Al_2O_3\)là :

\(n_{Al_2O_3}=\frac{m_{Al_2O_3}}{M_{Al_2O_3}}=\frac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

b)Theo PTHH ,ta có : \(n_{HCl}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\frac{mAl_2O_3}{m_{AlCl_3}}=\frac{10,2}{13,35}\approx76,4\%\)

17 tháng 7 2021

Ta có \(n_{Al_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{10,2}{102}=0,1\)(mol) (1)

Phương trinh hóa học phản ứng 

Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O

    1        : 6             : 2         : 3                      (2)

Từ (1) và (2) => nHCl = 0,6 mol

=> mHCl  = \(n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)

Ta có \(\frac{m_{HCl}}{m_{dd}}=20\%\)

<=> \(\frac{21,9}{m_{dd}}=\frac{1}{5}\)

<=> \(m_{dd}=109,5\left(g\right)\)

=> Khối lượng dung dịch HCl 20% là 109,5 g

b) \(n_{AlCl_3}=0,2\)(mol)

=> \(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7g\)

 mdung dịch sau phản ứng  = 109,5 + 10,2  = 119,7 g 

=> \(C\%=\frac{26,7}{119,7}.100\%=22,3\%\)

17 tháng 7 2021

1) S + O2 ---> SO2 

SO2 + H2O ---> H2SO3 

H2SO3 + 2KOH ---> K2SO3 + 2H2

K2SO3 + H2SO4  -> SO2 + H2O + K2SO4

17 tháng 7 2021

bài 2 nữa đc ko

1 , SO2+O2to,xt−−→2SO3

SO3+H2O→H2SO4

Na2O+H2SO4

→Na2SO4+H2ONa2SO4+BaCl2→BaSO4+2NaCl

17 tháng 7 2021

Phân tử khối của CuSO4 :

 64+32+16.4=160(đvC)

           Đ/S:.....

#H

17 tháng 7 2021

Phân tử khối của đồng (II) sunfat là

\(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\)(g/mol) 

26 tháng 1 2022

Khối lượng của một phân tử = khối lượng Cacbon

Ví dụ: PTK của \(CaCO_3=Ca+C+3.O=40+12+3.16=100đvC\)