Tìm các số nguyên \(n\) để \(B=n^2-n+13\) là số chính phương.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài trên:
\(16x^3y+0,25yz^3=\dfrac{1}{4}y\left(64x^3+z^3\right)=\dfrac{1}{4}y\left[\left(4x\right)^3+z^3\right]\\ =\dfrac{1}{4}y\left[\left(4x+z\right)\left(16x^2-4xz+z^2\right)\right]\\ ----\\ x^4-4x^3+4x^2=x^2\left(x^2-4x+4\right)=x^2\left(x-2\right)^2\\ -----\\ a^3+a^2b-ab^2-b^3=\left(a^3-b^3\right)+\left(a^2b-ab^2\right)\\ =\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)+ab\left(a-b\right)=\left(a-b\right)\left(a^2+2ab+b^2\right)=\left(a-b\right)\left(a+b\right)^2\)
Bài trên
\(x^3+x^2-4x-4\\ =x^2\left(x+1\right)-4\left(x+1\right)\\ =\left(x^2-4\right)\left(x+1\right)\\ =\left(x-2\right)\left(x+2\right)\left(x+1\right)\\ ---\\ x^3-x^2-x+1\\ =x^2\left(x-1\right)-\left(x-1\right)\\ =\left(x^2-1\right)\left(x-1\right)\\ =\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x-1\right)=\left(x-1\right)^2\left(x+1\right)\\ ---\\ x^4+x^3+x^2-1\\ =x^3\left(x+1\right)+\left(x-1\right)\left(x+1\right)\\ =\left(x^3+x-1\right)\left(x+1\right)\\ ---\\ x^2y^2+1-x^2-y^2\\ =x^2.\left(y^2-1\right)-\left(y^2-1\right)\\ =\left(y^2-1\right)\left(x^2-1\right)\\ =\left(y-1\right)\left(y+1\right)\left(x-1\right)\left(x+1\right)\)
X={9;10;11;12;...;78;79;80}
Phần tử nhỏ nhất: 9
Phần tử lớn nhất: 80
Khoảng cách giữa 2 phần tử liên tiếp: 10-9=1
b, Số lượng phần tử của tập hợp X:
(80-9):1 +1= 72 (phần tử)
Chứng minh: Số có dạng \(n^6-n^4+2n^3+2n^2\) với \(n\inℕ\) và \(n>1\) không phải là số chính phương.
\(=n^2\left(n^4-n^2+2n+2\right)=\)
\(=n^2\left[n^2\left(n^2-1\right)+2\left(n+1\right)\right]=\)
\(=n^2\left[n^2\left(n-1\right)\left(n+1\right)+2\left(n+1\right)\right]=\)
\(=n^2\left[\left(n+1\right)\left(n^3-n^2+2\right)\right]=\)
\(=n^2\left\{\left(n+1\right)\left[\left(n^3+1\right)-\left(n^2-1\right)\right]\right\}=\)
\(=n^2\left\{\left(n+1\right)\left[\left(n^3+1\right)-\left(n-1\right)\left(n+1\right)\right]\right\}=\)
\(=n^2\left\{\left(n+1\right)\left[\left(n+1\right)\left(n^2-n+1\right)-\left(n-1\right)\left(n+1\right)\right]\right\}=\)
\(=n^2\left(n+1\right)^2\left(n^2-n+1\right)-n^2\left(n+1\right)^2\left(n-1\right)=\)
\(=n^2\left(n+1\right)^2\left[\left(n^2-n+1\right)-\left(n-1\right)\right]=\)
\(=n^2\left(n+1\right)^2\left(n^2-2n+2\right)\) Giả sử đây là số chính phương
\(\Rightarrow n^2-2n+2\) Phải là số chính phương
Ta có
\(n^2-2n+2=\left(n-1\right)^2+1\Rightarrow n^2-2n+2>\left(n-1\right)^2\) (1)
Ta có
\(n^2-2n+2=n^2-2\left(n-1\right)\) Với n>1
\(\Rightarrow n^2-2n+2< n^2\) (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow\left(n-1\right)^2< n^2-2n+2< n^2\)
Mà \(\left(n-1\right)^2\) và \(n^2\) là hai số chính phương liên tiếp nên \(n^2-2n+2\) không phải là số chính phương
=> Biểu thức đề bài đã cho không phải là số chính phương
Kéo dài AB cắt Cy tại E và kéo dài CB cắt Ax tại G như hình vẽ dưới đây:
\(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{GBE}\) (1) (vì đối đỉnh)
\(\widehat{GBE}\) = \(\widehat{BCE}\) + \(\widehat{CEB}\) (2) ( vì góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó)
\(\widehat{ABC}\) = \(\widehat{GAB}\) + \(\widehat{BCE}\) (3)
Từ (1); (2); (3) ta có: \(\widehat{BCE}\) + \(\widehat{CEB}\) = \(\widehat{GAB}\) + \(\widehat{BCE}\)
⇒ \(\widehat{CEB}\) = \(\widehat{GAB}\)
Mà hai góc CEB và góc GAB là hai góc ở vị trí so le trong nên
Cy // Ax (đpcm)
\(a^3+b^3+c^3=3abc\)
\(\Rightarrow a^3+b^3+c^3-3abc=0\)
mà \(a^3+b^3+c^3-3abc=\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\right)\)
\(\Rightarrow\left(a+b+c\right)\left(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca\right)=0\)
\(\Rightarrow a+b+c=0\)
\(\Rightarrow dpcm\)
\(A=x\left(x^2+x\right)+x\left(x+1\right)\)
\(A=x^2\left(x+1\right)+x\left(x+1\right)\)
\(A=\left(x+1\right)\left(x^2+x\right)\)
\(A=\left(x+1\right)x\left(x+1\right)\)
\(A=x\left(x+1\right)^2⋮\left(x+1\right)\)
\(\Rightarrow dpcm\)
Ta có: x^2 - 12x + 33 = (x^2 - 12x + 36) - 3 = (x - 6)^2 - 3.
Vậy hàm số y = x^2 - 12x + 33 có giá trị nhỏ nhất là -3, khi x = 6.
2. Sử dụng công thức tính đạo hàm:
Đạo hàm của hàm số y = x^2 - 12x + 33 là y' = 2x - 12.
Để tìm giá trị nhỏ nhất, ta giải phương trình y' = 0:
2x - 12 = 0
=> 2x = 12
=> x = 6.
Khi x = 6, ta có y = 6^2 - 12*6 + 33 = -3.
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x^2 - 12x + 33 là -3, khi x = 6.
\(A=x^2-12x+33\)
\(A=x^2-12x+36-3\)
\(A=\left(x-6\right)^2-3\)
mà \(\left(x-6\right)^2\ge0,\forall x\)
\(\Rightarrow A=\left(x-6\right)^2-3\ge0-3=-3\)
\(\Rightarrow GTNN\left(A\right)=-3\left(x=6\right)\)
CM:(n-1)^2(n+1)+(n-1)(n+1) chia hết cho 6 với 1 số nguyên n. Mng giúp mình vs ạ. Mình c.on nhiều ạaa
\(\left(n-1\right)^2\left(n+1\right)+\left(n-1\right)\left(n+1\right)\)
\(=\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left[\left(n-1\right)+1\right]\)
\(=\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n-1+1\right)\)
\(=n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\)
Xét:
\(n\left(n-1\right)\) là hai số tự nhiên liên tiếp nên sẽ có số chẵn nên sẽ chia hết cho 2
\(n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\) là 3 số tự nhiên liên tiếp nên sẽ chia hết cho 3
Mà: (2;3)=1 nên
\(n\left(n-1\right)\left(n+1\right)\) sẽ chia hết cho 2 x 3 = 6 (đpcm)
\(\left(n-1\right)^2\left(n+1\right)+\left(n-1\right)\left(n+1\right)\)
\(=\left(n-1\right)\left(n+1\right)\left(n-1+1\right)\)
\(=\left(n-1\right)n\left(n+1\right)\) là 3 số tự nhiên liên tiếp
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(n-1\right)n\left(n+1\right)⋮2\\\left(n-1\right)n\left(n+1\right)⋮3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(n-1\right)n\left(n+1\right)⋮\left(2.3\right)\)
mà \(UCLN\left(2;3\right)=1\)
\(\Rightarrow\left(n-1\right)n\left(n+1\right)⋮6\)
\(\Rightarrow dpcm\)
\(A=n^4+2n^3+2n^2+n+7\)
\(\Rightarrow A=n^4+2n^3+n^2+n^2+n+7\)
\(\Rightarrow A=\left(n^2+n\right)^2+n^2+n+\dfrac{1}{4}+\dfrac{27}{4}\)
\(\Rightarrow A=\left(n^2+n\right)^2+\left(n+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{27}{4}\)
\(\Rightarrow A>\left(n^2+n\right)^2\left(1\right)\)
Ta lại có :
\(\left(n^2+n+1\right)^2-A\)
\(=n^4+n^2+1+2n^3+2n^2+2n-n^4-2n^3-2n^2-n-7\)
\(=n^2+n-6\)
Để \(n^2+n-6>0\)
\(\Leftrightarrow\left(n+3\right)\left(n-2\right)>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n< -3\\n>2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(n^2+n+1\right)^2>A\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left(n^2+n\right)^2< A< \left(n^2+n+1\right)^2\)
Nên A không phải là số chính phương
Xét \(-3\le n\le2\)
Để A là số chính phương
\(\Rightarrow n\in\left\{-3;-2;-1;0;1;2\right\}\)
Thay các giá trị n vào A ta thấy với \(n=-3;n=2\) ta đều được \(A=49\) là số chính phương
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}n=-3\\n=2\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
\(B=n^2-2.n.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}+12,25=\)
\(=\left(n-\dfrac{1}{2}\right)^2+12,25\ge12,25\)
B là số chính phương
\(\Rightarrow n^2-n+13=p^2\)
\(\Leftrightarrow4n^2-4n+52=4p^2\)
\(\Leftrightarrow\left(2n-1\right)^2+51=4p^2\)
\(\Leftrightarrow4p^2-\left(2n-1\right)^2=51\)
\(\Leftrightarrow\left(2p-2n+1\right)\left(2p+2n-1\right)=51\)
\(\Rightarrow\left(2p-2n+1\right)\) và \(\left(2p+2n-1\right)\) phải là ước của 51
\(=\left\{-51;-17;-3-1;1;3;17;51\right\}\)
Ta có các trường hợp
\(\left\{{}\begin{matrix}2p-2n+1=-51\\2p+2n-1=-1\end{matrix}\right.\) giải hệ để tìm n
Tương tự với các trường hợp khác