cho A=\(\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+3}\) - \(\dfrac{5}{x+\sqrt{x}-6}\)+\(\dfrac{1}{2-\sqrt{x}}\)
a,Rút gọn A
b,TÌm x để A có giá trị nguyên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì \(ab>0\) nên a và b cùng dấu và khác 0.
Ta có: \(\dfrac{1}{b}-\dfrac{1}{a}=\dfrac{a-b}{ab}>0\)
vì a>b nên a - b >0, ab > 0.
Do đó: \(\dfrac{1}{b}>\dfrac{1}{a}\) đpcm
A B C H M D T Q
a/
Xét tg ABC có
\(AB^2=BH.BC\) (trong tg vuông bình phương cạnh góc vuông bằng tích giữa hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền với cạnh huyền)
\(\Rightarrow BH=\dfrac{AB^2}{BC}=\dfrac{6^2}{10}=3,6cm\)
\(\sin\widehat{ACB}=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{6}{10}=\dfrac{3}{5}\)
b/ Ta có
MB=MC (gt); MA=MD (gt) =>ABDC là hình bình hành (Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường)
=> AB=CD (cạnh đối hbh) mà \(AB^2=BH.BC\) (cmt)
\(\Rightarrow CD^2=BH.BC\)
c/ Ta có
ABDC là hình bình hành (cmt)
\(A=90^o\) (gt)
=> ABDC là hình chữ nhật \(\Rightarrow BD\perp CQ\) (1)
\(AH\perp BC\) (gt) \(\Rightarrow QH\perp BC\) (2)
Từ (1) và (2) => T là trực tâm của tg BCQ
Đặt \(a^2=p\left(p\ge0\right)\), khi đó bất đẳng thức cần chứng minh tương đương \(p^3+1\ge p\left(p+1\right)\) \(\Leftrightarrow p^3+1-\left(p+1\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow\left(p+1\right)\left(p^2+1\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow p\left(p+1\right)^2\ge0\) (luôn đúng do \(p\ge0\))
Như vậy ta có đpcm.
Mình sửa lại chút nhé
\(p^3+1-p\left(p+1\right)\ge0\) \(\Leftrightarrow\left(p+1\right)\left(p^2+1\right)\ge0\) (luôn đúng)
Lời giải:
ĐKXĐ: $x\geq 0; x\neq 16$
a. Khi $x=36$ thì:
\(A=\frac{\sqrt{36}+4}{\sqrt{36}+2}=\frac{6+4}{6+2}=\frac{10}{8}=\frac{5}{4}\)
b.
\(B=\frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}-4)+4(\sqrt{x}+4)}{(\sqrt{x}-4)(\sqrt{x}+4)}.\frac{\sqrt{x}+2}{x+16}\)
\(=\frac{x+16}{x-16}.\frac{\sqrt{x}+2}{x+16}=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}\)
c.
\(B(1-A)=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}(1-\frac{\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+2})=\frac{\sqrt{x}+2}{x-16}.\frac{-2}{\sqrt{x}+2}=\frac{-2}{x-16}\)
Để $B(1-A)$ nguyên thì $x-16$ là ước của $-2$
$\Rightarrow x-16\in\left\{\pm 1; \pm 2\right\}$
$\Rightarrow x\in\left\{17; 15; 14; 18\right\}$ (đều thỏa mãn ĐKXĐ)
a. Thay x = 36 vào A ta được:
\(A=\dfrac{\sqrt{36}+4}{\sqrt{36}+2}=\dfrac{6+4}{6+2}=\dfrac{10}{8}=\dfrac{5}{4}\)
b. Rút gọn B
\(B=\left(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+4}+\dfrac{4}{\sqrt{x}-4}\right)\div\dfrac{x+16}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-4\right)+4\left(\sqrt{x}+4\right)}{\left(\sqrt{x}-4\right)\left(\sqrt{x}+4\right)}\times\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+16}\)
\(=\dfrac{x-4\sqrt{x}+4\sqrt{x}+16}{x-16}\times\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+16}=\dfrac{x+16}{x-16}\times\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+16}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}+2}{x-16}\)
c. Ta có:
\(B\left(1-A\right)=\dfrac{\sqrt{x}+2}{x-16}\left(1-\dfrac{\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+2}\right)=\dfrac{\sqrt{x}+2}{x-16}\times\dfrac{\sqrt{x}+2-\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}+2}=\dfrac{-2}{x-16}\)
Để biểu thức B(1-A) nguyên thì \(\dfrac{-2}{x-16}\) nguyên.
Khi đó x - 16 là ước của -2 và x khác 16
Ta có:
x - 16 = 1 => x = 17
x - 16 = -1 => x = 15
x - 16 = 2 => x = 18
x - 16 = -2 => x = 14
Vậy có 4 giá trị x thõa mãn bài toán là : 14;15;17;18
vì x , y > 0 ta có
(\(\sqrt{x}\) - \(\sqrt{y}\))2 ≥ 0 ( ∀ x,y >0
⇔ x -2\(\sqrt{xy}\) + y ≥ 0 ( ∀ x,y >0)
⇔ x + y ≥ 2\(\sqrt{xy}\) (đpcm)
Đkxđ : \(x\ne4\); \(x\ge0\)
a.\(A=\dfrac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+3}-\dfrac{5}{x+\sqrt{x}-6}-\dfrac{1}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}-\dfrac{5}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{x-4-5-\sqrt{x}-3}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{x-\sqrt{x}-12}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{x}\right)^2+3\sqrt{x}-4\sqrt{x}-12}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+3\right)-4\left(\sqrt{x}+3\right)}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}\)
b. Ta có : \(A=\) \(\dfrac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}\)
\(\Leftrightarrow A\left(\sqrt{x}-2\right)=\sqrt{x}-4\)
\(\Leftrightarrow A\sqrt{x}-2A=\sqrt{x}-4\)
\(\Leftrightarrow A\sqrt{x}-\sqrt{x}=2A-4\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}\left(A-1\right)=2\left(A-2\right)\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=\dfrac{2\left(A-2\right)}{A-1}\)
\(\Leftrightarrow x=\left(\dfrac{2\left(A-2\right)}{A-1}\right)^2\)
Vậy .....
Chúc bạn học tốt ạ !
: ĐKXĐ : x≥0x≥0 và x≠4x≠4
Câu a : A=√x+2√x+3−5x+√x−6+12−√xA=x+2x+3−5x+x−6+12−x
=(√x+2)(√x−2)(√x−2)(√x+3)−5(√x−2)(√x+3)−√x+3(√x−2)(√x+3)=(x+2)(x−2)(x−2)(x+3)−5(x−2)(x+3)−x+3(x−2)(x+3)
=(√x+2)(√x−2)−5−(√x+3)(√x−2)(√x+3)=(x+2)(x−2)−5−(x+3)(x−2)(x+3)
=x−4−5−√x+3(√x−2)(√x+3)=x−4−5−x+3(x−2)(x+3)
=x−√x−6(√x−2)(√x+3)=x−x−6(x−2)(x+3)
=(√x+2)(√x−3)(√x−2)(√x+3)=(x+2)(x−3)(x−2)(x+3)
Câu c :
A<1A<1 ⇔(√x+2)(√x−3)(√x−2)(√x+3)<1⇔(x+2)(x−3)(x−2)(x+3)<1
⇔(√x+2)(√x−3)<(√x−2)(√x+3)⇔(x+2)(x−3)<(x−2)(x+3)
⇔x−√x−6<x+√x−6⇔x−x−6<x+x−6
⇔−2√x<0⇔−2x<0 ( Luôn đúng với mọi x khi {x>0x≠4{x>0x≠4)
Vậy các giá của x để A < 1 là {x>0x≠4