Bài 3: Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+1.22+16.11=342đvC\)
b. \(\%m_C=\frac{12.12}{342}.100\%\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\frac{1.22}{342}.100\%\approx6,43\%\)
\(\%m_O=\frac{16.11}{342}.100\%\approx51,46\%\)
a) \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12\cdot12+1\cdot22+16\cdot11=342đvC\)
b)\(\%m_C=\frac{12\cdot12}{342}\cdot100=\approx42,11\%\)
\(\%m_H=\frac{1\cdot22}{342}\cdot100=\approx6,43\%\)
\(\%m_O=\frac{1,22}{342}\cdot100=\approx51,46\%\)
1. 2H2 + O2 -> 2H2O
2.
a. nH2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)
nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
*So sánh: 0,5/2 < 0,3/1 => O2 dư, H2 pư hết
b. theo ptr: nH2O = nH2 = 0,5 (mol)
=> mH2 = 0,5 . 18 = 9 (g)
c. để cho pư k có chất dư thì phải them O2
Theo ptr : nO2pư = 1/2 nH2 = 0,25 (mol)
=> nO2 cần thêm = 0,3 - 0,25 = 0.05 (mol)
=> VO2 cần thêm = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
1
a.do not
b. looking
c. doesn't
2.
a,lifestyle
b,encourage
c,early
3,
a,C
b,B
c,C
1/ Give the correct form of the verbs in bracket:
1, Jack asked his friends (not open) ............don't open.............. a bar in this area.
2, She prefer (look) ...........looking........... after the children to cleaning the room.
3, When he was young, he (not ) ..............didn't ............ sports very much.
2/ Give the correct form of the verbs in capital:
1, A balanced diet along alone is not enough for a healthy lifestyle . LIFE
2, The teacher enourage the student to study harder. COURAGE
3, Do your classes start earlier EARLY
3/ Circle the letter of the underlined part that needs correcting:
1, You look tired. You'd better to stay inside at recess.
A B C D
2, Three days ago, The Browns go for a picnic in the country.
A B C D
3, You should not run or walk careless around the pool edge.
A B C D
Đáp án: m muối = 9,5 gam
Giải thích các bước giải:
nMg = 2,4/24 = 0,1 mol
nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
BĐ: 0,1 0,3 (mol). Ta thấy: 0,1/1 < 0,3/2 => Mg hết, HCl dư
PƯ: 0,1 -> 0,2 -> 0,1 -> 0,1 (mol)
Sau: 0 0,1 0,1 0,1 (mol)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 gam
Cho 2,4gram Mg phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được MgCl2 và H2
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Tính khối lượng MgCl2
c) Tính thể tích khí H2 ( 25 độ C , 1 bar)
a. PTHH: \(C_3H_8+5O_2\rightarrow^{t^o}3CO_2\uparrow+4H_2O\)
0,6 1,8 2,4 mol
b. \(n_{C_3H_8}=\frac{V}{22,4}=\frac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{C_3H_8}=\frac{0,6.3}{1}=1,8mol\)
\(m_{CO_2}=n.M=1,8.44=79,2g\)
\(\rightarrow n_{H_2O}=n_{C_3H_8}=\frac{0,6.4}{1}=2,4mol\)
\(m_{H_2O}=n.M=2,4.18=43,2g\)
Trong một phân tử hợp chất
\(\rightarrow n_{HC}=1mol\)
\(\rightarrow m_{HC}=28.1=28g\)
\(\rightarrow m_C=28.85,7\approx24g\)
\(\rightarrow n_C=\frac{24}{12}=2mol\)
\(\rightarrow m_H=28-24=4g\)
\(\rightarrow n_H=\frac{4}{1}=4mol\)
\(\rightarrow A_C=2.6.10^{23}=12.10^{23}\) nguyên tử
\(\rightarrow A_H=4.6.10^{23}=24.10^{23}\) nguyên tử
Trong 1 phân tử hợp chất:
\(\rightarrow n_{HC}=1mol\)
\(\rightarrow m_{HC}=28,1=28g\)
\(\rightarrow m_C=28\cdot85,7=\approx24g\)
\(\rightarrow n_C=\frac{24}{12}=2mol\)
\(\rightarrow m_H=28-24=4g\)
\(\rightarrow n_H=\frac{4}{1}=4mol\)
\(\rightarrow A_C=2\cdot6\cdot10^{23}=12\cdot10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
\(A_H=4\cdot6\cdot10^{23}=24\cdot10^{23}\left(nguyêntử\right)\)