TÊ TÊ. TINH TINH. BA BA. CHUỒN CHUỒN. KỀN KỀN. LE LE. ĐA ĐA. CÀO CÀO. CHÂU CHẤU. CHÔM CHÔM
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh khoảng 50 từ về một thành phố em yêu thích. Nhanh nhé mình cần gấp.


Đáp án là C. couldn't.
giải thích :
- could, should và shouldn't đều là những động từ khuyết thiếu (modal verbs) và có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
- couldn't (could not) là dạng viết tắt của "could not". Trọng âm của "couldn't" cũng rơi vào âm tiết đầu tiên, giống như "could" và "should". Tuy nhiên, vì có thêm âm "not", âm tiết đầu tiên của "couldn't" được nhấn mạnh hơn một chút so với "could" và "should".
Vì vậy, "couldn't" là từ có trọng âm khác biệt so với các từ còn lại.

Từ khác loại là D. MOON.
Giải thích
A. SHOULDER (vai), B. CHEST (ngực) và C. LEGS (chân) đều là các bộ phận của cơ thể người.
D. MOON (mặt trăng) là một thiên thể.
Vì vậy, MOON không cùng nhóm với các từ còn lại.
MOON LÀ TỪ KHÁC LOẠI VÌ SHOULDER CHEST LEG LÀ BỘ PHẬN CƠ THỂ CÒN MOON LÀ MẶT TRĂNG NÊN KO CÙNG NHÓM

I go to the zoo quite often, maybe once a month." (Tôi đi sở thú khá thường xuyên, có lẽ mỗi tháng một lần.)
"I'm a frequent visitor to the zoo. I love seeing the animals." (Tôi là khách thường xuyên của sở thú. Tôi thích ngắm nhìn các con vật.)
"I go to the zoo every now and then, when I have time." (Tôi thỉnh thoảng đi sở thú, khi nào tôi có thời gian.)
"I visit the zoo a few times a year, usually with my family." (Tôi đến thăm sở thú vài lần một năm, thường là với gia đình tôi.)
"I don't go to the zoo very often. It's been a while since my last visit." (Tôi không đi sở thú thường xuyên lắm. Cũng khá lâu rồi kể từ lần cuối tôi đến đó.)
"I rarely go to the zoo. I'm not a big fan of zoos." (Tôi hiếm khi đi sở thú. Tôi không phải là một người hâm mộ lớn của sở thú.)
"I've never been to the zoo before." (Tôi chưa bao giờ đến sở thú trước đây.)
"I haven't had the chance to visit a zoo yet." (Tôi chưa có cơ hội đến thăm một sở thú.)

If 100 people think that Tom has broke the window, then Tom definitely broke it.

We usually do some clean-up activities on the street around our school on Sunday morning


Sự sắp xếp đúng các từ cho trong một câu là:
"Ours suitcases are big, pink, and new."
Câu này sử dụng đúng "Ours" như một đại từ sở hữu, theo sau là danh từ "suitcases", động từ nối "are" và các tính từ miêu tả "big, pink, and new."
Nhớ tick mình nha!
Our suitcases are new, big and pink
ko dùng ours trong trường hợp này được nhé

1 He is the worst soccer player in my team. (BADLY)
→ No one in my team plays soccer as badly as he does
2 I usually walk to work, but today I drove. (INSTEAD)
→ I drove to work instead of going on foot
3 Leave now or you will miss the train. (IF)
→ If you don’t leave now, you will miss the train
4 Does your brother enjoy playing Chinese chess? (KEEN)
→ Is your brother keen on playing Chinese chess
5 We have a two-month summer vacation. (LASTS)
→ Our summer vacation lasts for two months
1. He is the worst soccer player in my team. ( BADLY )
→ No one ___in my team plays soccer as badly as him_______________________________________
2. I usually walk to work, but today I drove. ( INSTEAD )
→ I drove to work _____instead of going on______________________________ foot.
3. Leave now or you will miss the train. ( IF )
→ If _____you don't leave now, you will miss the train_____________________________________________
4. Does your brother enjoy playing Chinese chess? ( KEEN )
→ Is your ___brother keen on playing Chinese chess__________________________________________?
5. We have a two-month summer vacation. ( LASTS )
→ Our ______summer vacation lasts for 2 months___________________________________________?