cho 10.454g hh bột A gồm Zn và Cu vào 500ml dung dịch Cu(NO3)2 0.306M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 10.442 gam hỗn hợp chất rắn B
a, tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A
b, CHo toàn bộ hh B vào đ AgNO3 dư. Tính khối lượng các kim loại tạo thành sau khi kết thúc các phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: nMg = 0,1 (mol)
\(Mg+2Ag^+\rightarrow Mg^{2+}+2Ag\)
0,01____0,02___________0,02 (mol)
\(Mg+Cu^{2+}\rightarrow Mg^{2+}+Cu\)
0,09____0,09___________0,09 (mol)
⇒ m chất rắn = mAg + mCu = 0,02.108 + 0,09.64 = 7,92 (g)
Ta có: nCO2 = 0,075 (mol)
nNaOH = 0,1 (mol)
nBa(OH)2 = 0,05 (mol)
Pư xảy ra theo thứ tự:
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
0,05_______0,05____0,05 (mol)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,05______0,025 (mol)
⇒ m↓ = mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 (g)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2H_2O\)
\(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^{\circ}}2P_2O_5\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1. C
Cu không thể phản ứng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.
2. B
Các base không tan như Zn(OH)2 , Mg(OH)2, Ba(OH)2 và Fe(OH)3 không làm phenol phthalein hóa đỏ
\(n_{H_2}\)= \(\dfrac{0,756}{24,79}\) = 0,0305 mol
PTHH:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Al + 3HCl → AlCl3 + \(\dfrac{3}{2}\)H2
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y.
Ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=0,615\\x+1,5y=0,0305\end{matrix}\right.\)↔\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,011\\y=0,013\end{matrix}\right.\)
⇒ mMg = 0,11 . 24 = 0,264 gam
⇒ %Mg = \(\dfrac{0,264}{0,615}\) . 100 = 43%
Phân đạm là phân bón cung cấp nguyên tố N cho cây trồng
\(n_{\left(NH_2\right)_2CO}\) = \(\dfrac{250}{60}\) = \(\dfrac{25}{6}\) mol
⇒ nN = 2.\(\dfrac{25}{6}\) = \(\dfrac{25}{3}\) mol
⇒ mN = \(\dfrac{25}{3}\) . 14 = \(\dfrac{350}{3}\) gam