Một tam giác có bao nhiêu đường cao tương ứng với với 3 đáy ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$S_{ABC}=AH\times BC:2=12\times 20:2=120$ (cm2)
$\frac{S_{ABM}}{S_{ABC}}=\frac{BM}{BC}=\frac{1}{2}$ (do $M$ là trung điểm $BC$)
$S_{ABM}=\frac{1}{2}\times S_{ABC}=\frac{1}{2}\times 120=60$ (cm2)
Từ 25 đến 129 có số 30
Do đó chữ số tận cùng của tích là chữ số 0
\(25\rightarrow129\) có số \(30\)
Lấy \(0\) nhân với tận cùng của các số còn lại vẫn bằng \(0\)
Vậy tích các STN từ \(25\) đến \(129\) có chữ số tận cùng là \(0\)
\(7⋮\left(x+1\right)\Rightarrow\left(x+1\right)\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\\ Có:x+1=-7\Rightarrow x=-8\\ x+1=-1\Rightarrow x=-2\\ x+1=1\Rightarrow x=0\\ x+1=7\Rightarrow x=6\\ Vậy:x\in\left\{-8;-2;0;6\right\}\)
Ta có:
\(7⋮\left(x+1\right)\Rightarrow x+1\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Ta có bảng sau:
\(x+1\) | \(1\) | \(-1\) | \(7\) | \(-7\) |
\(x\) | \(0\) | \(-2\) | \(6\) | \(-8\) |
Vậy \(x\in\left\{0;-2;6;-8\right\}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{1.4}+\dfrac{3}{4.7}+...+\dfrac{3}{x\left(x+3\right)}=\dfrac{375}{376}\)
\(\Leftrightarrow1-\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{7}+...+\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{x+3}=\dfrac{375}{376}\)
\(\Leftrightarrow1-\dfrac{1}{x+3}=\dfrac{375}{376}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{x+3}=1-\dfrac{375}{376}=\dfrac{1}{376}\)
\(\Rightarrow x+3=376\)
\(\Rightarrow x=373\)
a.
Do M là trung điểm SA, O là trung điểm AC
\(\Rightarrow OM\) là đường trung bình tam giác SAC \(\Rightarrow OM||SC\Rightarrow OM||\left(SBC\right)\) (1)
N là trung điểm CD, O là trung điểm AC \(\Rightarrow ON\) là đường trung bình ACD
\(\Rightarrow ON||AD\Rightarrow ON||BC\Rightarrow ON||\left(SBC\right)\) (2)
Mà \(ON\cap OM=O\) ; \(OM;ON\in\left(OMN\right)\) (3)
(1);(2);(3) \(\Rightarrow\left(OMN\right)||\left(SBC\right)\)
b.
J cách đều AB, CD \(\Rightarrow J\) thuộc đường thẳng d qua O và song song AB, CD
- Nếu J trùng O \(\Rightarrow OI\) là đường trung bình tam giác SBD \(\Rightarrow OI||SB\Rightarrow OI||\left(SAB\right)\)
Hay \(IJ||\left(SAB\right)\)
- Nếu J không trùng O, ta có \(\left\{{}\begin{matrix}IO||SB\left(đtb\right)\Rightarrow IO||\left(SAB\right)\\d||AB\Rightarrow IJ||AB\Rightarrow OJ||\left(SAB\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(OIJ\right)||\left(SAB\right)\Rightarrow IJ||\left(SAB\right)\)
a.
Do M là trung điểm SA, O là trung điểm AC
⇒��⇒OM là đường trung bình tam giác SAC ⇒��∣∣��⇒��∣∣(���)⇒OM∣∣SC⇒OM∣∣(SBC) (1)
N là trung điểm CD, O là trung điểm AC ⇒��⇒ON là đường trung bình ACD
⇒��∣∣��⇒��∣∣��⇒��∣∣(���)⇒ON∣∣AD⇒ON∣∣BC⇒ON∣∣(SBC) (2)
Mà ��∩��=�ON∩OM=O ; ��;��∈(���)OM;ON∈(OMN) (3)
(1);(2);(3) ⇒(���)∣∣(���)⇒(OMN)∣∣(SBC)
b.
J cách đều AB, CD ⇒�⇒J thuộc đường thẳng d qua O và song song AB, CD
- Nếu J trùng O ⇒��⇒OI là đường trung bình tam giác SBD ⇒��∣∣��⇒��∣∣(���)⇒OI∣∣SB⇒OI∣∣(SAB)
Hay ��∣∣(���)IJ∣∣(SAB)
- Nếu J không trùng O, ta có {��∣∣��(đ��)⇒��∣∣(���)�∣∣��⇒��∣∣��⇒��∣∣(���){IO∣∣SB(đtb)⇒IO∣∣(SAB)d∣∣AB⇒IJ∣∣AB⇒OJ∣∣(SAB)
⇒(���)∣∣(���)⇒��∣∣(���)⇒(OIJ)∣∣(SAB)⇒IJ∣∣(SAB)
3 đường cao
3 đường cao