viết công thưc và dấu hiêu nhận bt thì hiện tai tiêp diễn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 . We usually go swimming...........weekends
A . To B . With C. on D. for
2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million
A. Population B . capital C . City D . town
3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables
A. to B . for C. with D . of
1 . We usually go swimming...........weekends
A . To B . With C. on D. for
2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million
A. Population B . capital C . City D . town
3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables
A. to B . for C. with D . of
Bài 3 :
1 . We usually go swimming...........weekends
A . To B . With C. on D. for
2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million
A. Population B . capital C . City D . town
3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables
A. to B . for C. with D . of
Bài 3 :
1 . We usually go swimming...........weekends
A . To B . With C. on D. for
2.Ho Chi Minh city has a ..............of 3.5 million
A. Population B . capital C . City D . town
3 . Mr . Tuan is loading the truck.................vegetables
A. to B . for C. with D . of
these /and/ those/ yours./are/Toms slippers,/are
Answer
=> There are Toms slippers , Those are your.
Chào em, em tham khảo nhé!
In the United States, many adults and children are overweight. Some people eat too (1)much food at meals. They also eat snacks between meals. Sometimes, people eat healthy snacks (2) fruit or vegetables but many Americans eat a lot of junk food such as cookies, candy and potato chips. Eating junk food can (3) make people gain weight. People also gain weight (4) because they don’t get enough exercises. People need to walk, run, ride bicycles, or walk out in health clubs and gyms. When people exercise, they feel good and have more energy. A good diet and exercise will help you live a long and (5) healthy life.
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!
Given, A solid cube is cut at middle to make two make two cuboids.
Let the side of the cube be a and it is cut at middle. So breadth of newly formed cuboids is (a/2), length isa, height is a.
Total surface area of cube=6a2
Total surface area of cuboids = Surface area of cuboid
=2(lb+bh+lh)=2(2a×a+a×a+2a×a)=4a2
Ratio of total surface area of cube to cuboid =4a26a2=3:2
Cấu trúc :
Khẳng định : \(S+am/is/are+V_{ing}+O...\)
Phủ định : \(S+am/is/are+not+V_{ing}+O...\)
Nghi vấn : \(Am/is/are+S+V_{ing}+O...?\)
Dấu hiệu nhận biết :
-Now, rightnow , at the moment , at present.
-Listen!
Look!
Keep silent!
Oh,no!
...
-At+giờ cụ thể
Bạn tham khảo nhé!
1. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu hỏi
S + am/ is/ are + V-ing
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
Ví dụ:
a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.)
b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
Ví dụ:
a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.)
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
- Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
- No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?)
- Yes, I am./ No, I am not.
b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?)
- Yes, he is./ No, he isn’t.
c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?)
- Yes, they are./ No, they aren't.
2. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
rong câu có các động từ
Ví dụ: