Tìm tất cả các số nguyên \(x\), \(y\), biết
a. \(\left(x-2\right)\) . \(\left(y-1\right)\) \(=\) \(-3\)
b. \(\left(x+1\right)\) . \(\left(x+4\right)\) \(< 0\)
Helppppp!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b) -32 + 4(17 - x) = (-2)³.5
-32 + 4(17 - x) = -8.5
-32 + 4(17 - x) = -40
4(17 - x) = -40 - (-32)
4(17 - x) = -8
17 - x = -8 : 4
17 - x = -2
x = 17 - (-2)
x = 19 (nhận)
Vậy x = 19
Đây là toán nâng cao chuyên đề số chính phương cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này như sau:
Giải:
A = \(2024^{4n}\) + \(2023^{4n}\) + \(2022^{4n}\) + 2021\(^{4n}\)
2024 \(\equiv\) 0 (mod 4) ⇒ \(2024^{4n}\) \(\equiv\) 0 (mod 4)
2023 \(\equiv\) - 1 (mod 4) ⇒ 20234n \(\equiv\) (-1)4n \(\equiv\) 1 (mod 4)
20222 = 22.10112 ⋮ 4⇒ 20222 \(\equiv\) 0 (mod 4) ⇒ (20222)2n \(\equiv\) 0 (mod 4)
2021 \(\equiv\) 1 (mod 4) ⇒ 20214n \(\equiv\) 14n \(\equiv\) 1 (mod 4)
Cộng vế với vế ta được:
20244n+20234n+20224n+20214n \(\equiv\) 0 + 1 + 0 + 1 \(\equiv\) 2(mod4)
Vậy A chia 4 dư 2 trái với tính chất của số chính phương, số chính phương chia 4 chỉ có thể dư 1 hoặc không dư
Vậy A không phải là số chính phương (đpcm)
1+2-3-4+5+6-7-8+...-79-80+81
=(1+2-3-4)+(5+6-7-8)+....+(77+78-79-80)+81
=(-4)+(-4)+....+(-4)+(-4)+81
từ 1 -> 80 có (80-1+1):4)=20 nhóm có số p't là 4 p't
=(-4)*20+81
=(-80)+81
=1
k nha
2.(5 - 4\(x\)) - 3(4 - 3\(x\)) = 1
10 - 8\(x\) - 12 + 9\(x\) = 1
9\(x\) - 8\(x\) = 1 - 10 + 12
\(x\) = - 9 + 12
\(x=3\)
Vậy \(x=3\)
Muốn tìm số đối của một số ta chỉ cần đổi dấu của số đó ta sẽ được số đối của nó.
Số đối của - 5 là 5
Số đối của - 10 = 10
Số đối của 4 là - 4
Số đối của 0 là 0
Số đối của - 100 là 100
Số đối của 2022 là - 2022
Số đối của 2002 là - 2002
Phương pháp tìm số đối của một số.
Riêng với số 0 thì ta có số đối của 0 là chính nó vì:
Tổng hai số đối nhau luôn bằng không mà 0 + 0 = 0
Vậy số đối của 0 là chính nó.
Còn các số khác thì muốn tìm số đối của một số ta chỉ cần đổi dấu của số đó ta sẽ được số đối của nó
12 \(⋮\) 2n (n \(\ne\) 0; n \(\in\) Z)
6 ⋮ n
n \(\in\) Ư(6) = {- 6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
Vậy n \(\in\) {-6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6}
S = 2 + 22 + 23 + 24 + ... + 220
2S = 22 + 23 + 24 + 25 + ... + 221
2S - S = 22 + 23 + 24 + 25 + ... + 221 - 2 - 22 - 23 - 24 - ... - 220
S = (23 - 23) + (24 - 24) +...+(220 - 220) + 221 - 2
S = 0 + 0 +... + 0 + 221 - 2
S = 221 - 2
S=2+2^2+2^3+...+2^20
2S=2^2+2^3+2^4+...+2^21
2S-S=(2^2+2^3+2^4+...+2^21)-(2+2^2+2^3+...+2^20)
S=2^21-2
Vậy S=2^21-2
Đây là toán nâng cao chuyên đề phân số, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này bằng tư duy logic ngược như sau:
Giải:
Sau khi trả trước hai phần ba số tiền của laptop, cứ mỗi tháng anh Tuấn cần thanh toán số tiền là:
14 : 7 = 2 (triệu)
Số tiền mà anh Tuấn cần trả góp trong mười hai tháng là:
2 x 12 = 24 (triệu)
Hai mươi tư triệu ứng với phân số là:
1 - \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{3}{5}\) (số tiền mua laptop)
Chiếc laptop đó có giá tiền là:
24 : \(\dfrac{3}{5}\) = 40 (triệu)
Kết luận chiếc lap top đó có giá là 40 triệu đồng.
Đây là toán nâng cao chuyên đề giải phương trình nghiệm nguyên, cấu trúc thi chuyên, thi học sinh giỏi các cấp. Hôm nay, Olm sẽ hướng dẫn các em giải chi tiết dạng này như sau:
Câu a:
(\(x-2\)).(y - 1) = - 3
(\(x-2\)).[(y - 1) : (-1)] = 3
(\(x-2\)).(1 - y) = 3
Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
Lập bảng ta có:
Theo bảng trên ta có: (\(x;y\)) = (-1; 2); (1; 4); (3; -2) ; (5; 0 )
Vậy Các cặp \(x;y\) thỏa mãn đề bài là: (-1; -2); (1; 4); (3; -2); (5; 0)
a: (x-2)(y-1)=-3
=>\(\left(x-2;y-1\right)\in\left\{\left(1;-3\right);\left(-3;1\right);\left(-1;3\right);\left(3;-1\right)\right\}\)
=>\(\left(x;y\right)\in\left\{\left(3;-2\right);\left(-1;2\right);\left(1;4\right);\left(5;0\right)\right\}\)
b: (x+1)(x+4)<0
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x+1>0\\x+4< 0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x>-1\\x< -4\end{matrix}\right.\)
=>\(x\in\varnothing\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x+1< 0\\x+4>0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x< -1\\x>-4\end{matrix}\right.\)
=>-4<x<-1
mà x nguyên
nên \(x\in\left\{-3;-2\right\}\)