Cho tg ABC có 3 cạnh a,b,c. Bán kính đg tròn bàng tiếp trong góc A có bk=r. Gọi độ dài các đg cao tg là: ha,hb,hc.CMR: 1/r=1/hb+1/hc-1/ha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nói về kĩ năng tư bảo vê bản thân ngắn gọn cô đọng, hàm xúc và mang tính tuyên truyền
helpp
Với y = 0 => x = 0 (tm) => (x;y) = (0 ; 0) là nghiệm
Vơi y \(\ne0\)
Ta có : x2(y2 - 1) = 2y(4y + x)
<=>x2y2 - x2 = 8y2 + 2xy
<=> (xy)2 = x2 + 8y2 + 2xy
<=> (xy)2 = (x + y)2 + 7y2
<=> (xy + x + y)(xy - x - y) = 7y2
<=> \(\dfrac{(xy+x+y)(xy-x-y)}{y^2}=7\)
<=> \(\dfrac{xy+x+y}{y}.\dfrac{xy-x-y}{y}=7\)
<=> \((x+\dfrac{x}{y}+1).(x-\dfrac{x}{y}-1)=7\)
Đặt \(\dfrac{x}{y}+1=t\left(t\inℤ\right)\)
Khi đó (x + t)(x - t) = 7
<=> (x ; t) = (4 ; 3) ; (4 ; -3) ; (-4 ; 3) ; (-4 ; -3)
Từ đó tìm được (x ; y) = (4 ; 2);(4 ; -1) ; (-4 ; -2) ; (-4 ; 1) ; (0 ; 0)
a/
\(AB\perp OA\Rightarrow\widehat{ABO}=90^o\)
\(AC\perp AO\Rightarrow\widehat{ACO}=90^o\)
=> B và C cùng nhìn AO dưới 1 góc \(90^o\) => B và C cùng nằm trên đường tròn đường kính AO hay A; O; B; C cùng nằm trên 1 đường tròn
b/
Xét tg vuông AOB và tg vuông ACO có
OB=OC=R
AB=AC (hai tiếp tuyến cùng xp từ 1 điểm ngoài đường tròn)
=> tg ABO = tg ACO
Xét tg ABC có
AB=AC (cmt) => tg ABC cân tại A)
tg ABO = tg ACO \(\Rightarrow\widehat{OAB}=\widehat{OAC}\) => OA là phân giác của \(\widehat{BAC}\)
\(\Rightarrow OA\perp BC\) (trong tg cân đường phân giác của góc ở đỉnh đồng thời là đường cao)
c/ Nối O với C; O với D
BD//AO
\(AO\perp BC\) (cmt)
\(\Rightarrow BC\perp BD\Rightarrow\widehat{CBD}=90^o\)
Ta có
\(sđ\widehat{CBD}=\dfrac{1}{2}sđ\) cung BD (góc nội tiếp)
\(\Rightarrow sđ\) cung BC \(=2.sđ\widehat{CBD}=2.90^o=180^o\)
=> CD là đường kính của (O) => \(O\in CD\) => C; O; D thẳng hàng
d/
Câu 28.
\(\sqrt{9x}-2\sqrt{\dfrac{x}{4}}-6=0\)
Đk: \(\left\{{}\begin{matrix}9x\ge0\\\dfrac{x}{4}\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\ge0\)
Pt: \(\Leftrightarrow3\sqrt{x}-2\cdot\dfrac{1}{2}\sqrt{x}-6=0\Leftrightarrow2\sqrt{x}=6\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=3\Leftrightarrow x=9\)
chọn c.
Câu 29.
Đkxđ: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{10}{x-2}\ge0\\x-2\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2>0\\x\ne2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x>2\)
Chọn A.
\(P=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}+\dfrac{3\left(\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}-\dfrac{6\sqrt{x}-4}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)+3\left(\sqrt{x}-1\right)-\left(6\sqrt{x}-4\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\dfrac{x-2\sqrt{x}+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}=\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)^2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\)
b.
\(P=-1\Rightarrow\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}=-1\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}-1=-\sqrt{x}-1\)
\(\Rightarrow2\sqrt{x}=0\Rightarrow\sqrt{x}=0\)
\(\Rightarrow x=0\)
c.
\(P=\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}=\dfrac{\sqrt{x}+1-2}{\sqrt{x}+1}=1-\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\)
\(P\in Z\Rightarrow\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\in Z\Rightarrow\sqrt{x}+1=Ư\left(2\right)\)
Mà \(\sqrt{x}+1\ge1\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}+1=1\\\sqrt{x}+1=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x}=0\\\sqrt{x}=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=1\left(loại\right)\\\end{matrix}\right.\)
Phương trình hoành độ giao điểm :
x2 = (m - 1)x - 1
<=> x2 - (m - 1)x + 1 = 0
Có nghiệm khi (m - 1)2 - 4 \(\ge0\)
<=> \(\left[{}\begin{matrix}m\ge3\\m\le-1\end{matrix}\right.\)
Hệ thức Viere : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m-1\\x_1x_2=1\end{matrix}\right.\)
Thay A(x1 ; y1) ; B(x2 ; y2) vào (P) được
y1 = x12 ; y2 = x22
Khi đó ta được x16 - x26 = 18(x13 - x23)
<=> (x13 - x23)(x13 + x23 - 18) = 0
<=> x1 = x2 hoặc (x1 + x2)3 - 3x1x2(x1 + x2) = 18
Khi x1 = x2 => x1 = x2 = \(\pm1\)
(*) x1 = x2 = 1 <=> 2 = m - 1 <=> m = 3 (tm)
(*) x1 = x2 = -1 <=> -2 = m - 1 <=> m = -1 (tm)
Khi (x1 + x2)3 - 3x1x2(x1 + x2) = 18
<=> (m - 1)3 - 3(m - 1) = 18
<=> (m - 1)3 - 27 - 3(m - 1) + 9 = 0
<=> (m - 4)[(m - 1)2 + 3(m - 1) + 6] = 0
<=> (m - 4)(m2 + m + 4) = 0
<=> m = 4 (vì m2 + m + 4 > 0) (tm)
Vậy m \(\in\) {4 ; -1 ; 3}