K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2021

Trả lời:

 Đặc điểm sông ngòi VN là có mạng lưới sông dày đặc, sông nhiều nước, giàu phù sa, chế độ nước theo mùa và thất thường

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc: chỉ tính những con sông dài trên 10km thi cả nước có 2360 con sông (sông Hồng, sông Đà, sông Lô, sông Đồng Nai…). Đi dọc bờ biển cứ 20km lại gặp một cửa sông. Mật độ sông là 0,6 km/km2.

Sông ngòi nước ta phần lớn là sông nhỏ do lãnh thổ hẹp ngang (các sông ở duyên hải miền Trung: sông Hiếu, sông Con, sông Trà Khúc…)

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa:

+ Sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, tổng lượng nước của tất cả sông ngòi chảy trên lãnh thổ là 839 tỉ m3/năm. Trong đó có 60% lượng nước được cung cấp từ phần lưu vực ngoài lãnh thổ: hệ thống sông Cửu Long, hệ thống sông Hồng...

+ Sông ngòi giàu phù sa: tổng lượng phù sa hàng năm của hệ thống sông ngòi trên phần lãnh thổ nước ta là khoảng 200 triệu tấn/năm (hệ thống sông Hồng chiếm khoảng 60%, sông Mê Kông khoảng 35%)

- Thủy chế theo mùa:

+ Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta phù hợp với sự phân mùa của lượng mưa. Mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. Mực nước trên sông giữa hai mùa chênh lệch rất lớn, mùa lũ mực nước chiếm tới trên 70 - 80% tổng lượng nước, mùa cạn ít nước chỉ chiếm 20 – 30% (đặc biệt là sông ngòi ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ)

+ Chế độ mưa diễn biến thất thường nên chế độ dòng chảy sông ngòi cũng thất thường: có năm mùa lũ sớm, có năm lũ muộn gây ra hiện tượng lũ lụt, hạn hán gây ảnh hưởng tới các hoạt động sản xuất và đời sống của nhân dân. Vì vậy cần phải đầu tư, phát triển thủy lợi để chủ động tới tiêu.

29 tháng 3 2021

Trả lời:

-Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.

-Đặc Điểm: + Nhiệt độ cao quanh năm.

26 tháng 3 2021

Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Nước ta nằm trong vùng đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Với điểm cực bắc ở vị trí 23 độ 23′ Bắc và điểm cực Nam ở vị trí 8 độ 34 phút Bắc. Cùng với nhiệt độ trung bình trên 21 độ C. Phần nhiệt độ sẽ tăng dần từ Bắc vào Nam.

Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?Số giờ nắng của cả nước ta đạt từ 1400-3000 giờ/năm

+ Cứ bình quân 1m2 trên lãnh thổ sẽ nhận được trên 1 triệu kilo calo

+ Lượng mưa của nước ta tương đối nhiều: Trung bình  từ 1500 – 2000 mm/năm

+ Mưa phân bố không đều trên các khu vực

+ Độ ẩm cao: 80%.

Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa của châu Á, quanh năm chịu ảnh hưởng của các khối khí chuyển động theo mùa. Với mùa Đông với gió mùa đông khô lạnh với gió mùa đông bắc. Mùa hè có gió mùa hạ nóng ẩm với gió mùa tây nam.

Qua những thông tin trên chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời cho vấn đề: “Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?” rồi chứ! Vậy đặc điểm khí hậu giữa các vùng sẽ thay đổi thế nào?

>>> Tham khảo thêm: [ Góc hỏi đáp] Việt Nam có bao nhiêu tỉnh giáp biển?

Đặc điểm khí hậu ở các vùng trong nước ta

Do nước ta nằm trong vùng đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Bên cạnh đó, vị trí địa lý của noớc ta sẽ nhận được nhiệt mặt trời lớn. Bởi vậy, khí hậu của nước ta so với các nước ở trong cùng vĩ độ sẽ có một mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn.

Mặt khác, khí hậu giữa các vùng miền tại nước ta sẽ có sẽ thay đổi. Khí hậu ở miền Bắc sẽ khác so với khí hậu tại miền nam cụ thể như sau:

Khí hậu tại miền Bắc

Khu vực miền bắc nước ta bao gồm phần lãnh thổ phía Bắc dãy Hoàng Liên Sơn. Khu vực này có khí hậu cận nhiệt đới ẩm nhưng tính chất nhiệt đới bị giảm sút  đối với 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông tương đối rõ rệt.

Khí hậu vùng Đông Bắc Bắc Bộ

Khu vực này bao gồm đồng bằng Bắc Bộ và vùng miền núi và trung du phía Bắc. Vùng này có đặc điểm địa hình tương đối bằng phẳng và thấp. Về phía Bắc có các dãy núi không cao nằm theo hình nan quạt trên các hướng Đông Bắc – Tây Nam, Bắc – Nam, rồi đến Bắc Tây Bắc – Nam Đông Nam, Cuối cùng chúng chụm lại hướng về phía dãy núi Tam Đảo và kết thúc là dãy Hoàng Liên Sơn trên ranh giới với vùng Tây Bắc Bộ.

Khí hậu vùng Đông Bắc Bắc Bộ

Chúng không ngăn cản mà lại tạo thành các sườn dẫn gió mùa Đông Bắc và gió Bắc thường thổi về mùa đông ở các khu vực. Vùng này còn tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ về phía Đông, phía Tây được chắn bởi dãy núi Hoàng Liên Sơn. Vậy nên, khí hậu của vùng này chịu ảnh hưởng của khí hậu Đại dương nhiều hơn vùng Tây Bắc Bắc Bộ. Chúng sẽ chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão nhiệt đới về mùa hè. Và đặc biệt sẽ không chịu ảnh hưởng của gió Lào nhiều.

Khí hậu vùng Tây Bắc Bộ

Dãy núi cao Hoàng Liên Sơn chạy dài liền một khối theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Nó đóng vai trò của một bức trường thành ngăn không cho gió mùa đông có thể vượt qua để vào lãnh thổ Tây Bắc mà không bị suy yếu. Bởi vậy, trừ khi do ảnh hưởng của độ cao, nền khí hậu của vùng Tây Bắc nói chung ấm hơn Đông Bắc với chênh lệch có thể lên đến 2-3 °C.

Tại đây còn tồn tại một số biến cố khí hậu cực đoan. Ở trong điều kiện lớp phủ rừng bị suy giảm và lớp phủ thổ nhưỡng bị thoái hoá thì sẽ gây ra hiện tượng lũ quét.

việt nam nằm trong đới khí hậu nào

Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào

Khí hậu miền Trường Sơn

Gồm các vùng lãnh thổ phía Đông dãy Trường Sơn, kéo dài từ phía Nam dãy Hoành Sơn tới Phan Thiết. Đây là vùng miền khí hậu chuyển tiếp giữa hai miền khí hậu mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Miền này lại có thể chia làm hai vùng:

Miền bắc trung bộ: Có thời tiết lạnh và có những thời kỳ khô nóng do gió phơn tây nam gây nên. Về mùa đông đón trực diện với hướng gió mùa chủ đạo thổi trong mùa này là gió mùa Đông Bắc. Về mùa hè lại có gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh thổi từ vịnh Thái Lan qua vùng lục địa  gây ra thời tiết khô nóng (có khi nhiệt độ lên tới > 40 °C, độ ẩm chỉ còn 50 ÷ 60).

Mặt khác, đối với vùng duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có nhiệt độ có cao hơn và thỉnh thoảng có những đợt lạnh mùa đông tuy không dài do ảnh hưởng của gió Tây khô nóng không lớn như ở Bắc Trung Bộ

Miền khí hậu phía Nam

Khu vực này bao gồm Nam Bộ và Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo. Với nhiệt độ quanh năm cao với một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc. Đối với các vùng núi cao ở nước ta thì khí hậu sẽ thay đổi theo độ cao và hướng sườn.

THAM KHẢO Ạ

26 tháng 3 2021

Đô thị hoá
Trung và Nam Mĩ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hoá. Tỉ lệ dân đô thị chiếm khoảng 75% dân số. Tuy nhiên, 35% - 45% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột, với những điều kiện khó khăn.

Các đô thị lớn nhất ờ Trung và Nam Mĩ là Xao Pao-lô, Ri-Ô đê Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret. Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.

 

26 tháng 3 2021

dạ giúp mình liên hệ đô thị hóa ở vn đc ko ạ

25 tháng 3 2021

ĐỀ KHÔNG RÕ ==> KHÔNG GIẢI ĐƯỢC

25 tháng 3 2021

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ?A. Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giớiB. Tỉ lệ dân đô thị chiếm 75%C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tếD. Các đô thị lớn tập trung ven biểnCâu 2: Thành phần dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là:A. Anh điêng        B. Exkimo  C. Người gốc Âu            D. Người lai.Câu 3: Vùng nào thưa...
Đọc tiếp

Câu 1: Đặc điểm nào không đúng với quá trình đô thị hóa ở Nam Mĩ?

A. Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giới

B. Tỉ lệ dân đô thị chiếm 75%

C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế

D. Các đô thị lớn tập trung ven biển

Câu 2: Thành phần dân cư chủ yếu ở Trung và Nam Mỹ hiện nay là:

A. Anh điêng        B. Exkimo  C. Người gốc Âu            D. Người lai.

Câu 3: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ?

   A. Vùng cửa sông.                C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên.

   B. Vùng ven biển.                 D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

Câu 4: Trung và Nam Mĩ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại:

A. Cao (> 1,7%).   B. Trung bình (1% - 1,7%).    C. Thấp (0 - 1%).           D. Rất thấp (<0%)

Câu 5: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước nào?

A. Ac-hen-ti-na      B. Bra-xin           C. Vê-nê-xu-ê-la                     D. Pa-ra-goay

Câu 6: Lễ hội Các na-van diễn ra hàng năm ở nước nào thuộc Nam Mĩ?

A. Ac-hen-ti-na.    B. Bra-xin.          C. Vê-nê-xu-ê-la.            D. Pa-ra-goay.

Câu 7: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:

A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.                               B. Trình độ công nghiệp hóa cao.

C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.                D. Độ thị hóa có quy hoạch.

Câu 8: Cu-ba là quốc gia nổi tiếng với cây trồng nào?

A. Cà phê             B. Cao su             C. Mía                  D. Lúa mì

Câu 9: Nước có sản lượng cá biển lớn nhất Nam Mĩ:

   A. Cô-lôm-bi-a. B. Chi-lê.    C. Xu-ri-nam.       D. Pê-ru.

Câu 10: Do lệ thuộc vào nước ngoài nên ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất:

   A. Đa da hóa cây trồng.                          B. Độc canh.

   C. Đa phương thức sản xuất.                   D. Tiên tiến, hiện đại.

Câu 11: Trên sườn núi Trung An-đét, người ta nuôi:

A. Bò thịt, cừu.              B. Cừu, dê.           C. Dê, bò sữa.                D. Cừu, lạc đà Lama.

Câu 12: Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại địa chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% dân số nhưng sở hữu bao nhiêu phần nhiêu diện tích đất canh tác?

A. 30%                 B. 40%                 C. 50%                           D. 60%

Câu 13: Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ?

   A. Các công ti tư bản nước ngoài.                     B. Các đại điền chủ.

   C. Các hộ nông dân.                                          D. Các hợp tác xã.

Câu 14: Các nước Nam Mĩ phải nhập khẩu sản phẩm nào dưới đây?

A. Cà phê             B. Bông.               C. Mía.                 D. Lương thực.

Câu 15: Ngành công nghiệp chủ yếu của các nước trong vùng Ca-ri-bê là:

A. Khai khoáng                                                             B. Dệt

C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản                             D. Khai thác dầu mỏ

Câu 16: Khối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào?

  A. Năm1990.               B. Năm 1991.       C. Năm 1995.       D. Năm 2000.

Câu 17: Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành:

   A. Công nghiệp cơ khí chế tạo.                B. Công nghiệp lọc dầu.

   C. Công nghiệp khai khoáng.                            D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 18: Các nước công nghiệp mới ở khu vực Trung và Nam Mĩ là:

   A. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê.                            B. Chi-lê, U-ru-goay, Pa-ra-goay.

   C. Bra-xin, Vê-nê-xu-ê-la, Pa-na-ma.      D. Bra-xin, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la.

Câu 19: Cho biết Trung và Nam Mĩ không có kiểu khí hậu nào sau đây

A. Xích đạo             B. Nhiệt đới, cận nhiệt đới   C. Ôn đới                      D. Cận cực

Câu 20: Dãy núi cao, đồ sộ nhất Nam Mỹ là:

A. Andet                B. Coocdie             C. Atlat        D. Himalaya.

Câu 21:  Rừng xích đạo xanh quanh năm phát triển chủ yếu ở đồng bằng nào?

A. Ô-ri-nô-cô                B. Pam-pa    C. A-ma-dôn                 D. Lap-la-ta

Câu 22: Sông A-ma-dôn là một con sông dài nhất châu Mĩ nằm ở:

 A. Bắc Mĩ.           B. Trung Mĩ.        C. Nam Mĩ.                    D. Bắc Phi

Câu 23: Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có rừng:

A. Xích đạo.         B. Cận xích đạo.  C. Rừng rậm nhiệt đới.   D. Rừng ôn đới.

Câu 24: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

   A. Cận nhiệt đới.                  B. Ôn đới.            C. Hoang mạc.      D. Hàn đới.

Câu 25: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:

A. Phân hóa đa dạng                                       B. Phân hoá theo chiều bắc-nam

C. Phân hoá theo chiều Tây Đông                  D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng 

Câu 26: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A. 1                      B. 2                      C. 3                                D. 4

Câu 27: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông, lần lượt, có:

  A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.             B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

   C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.            D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.

Câu 28: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:

   A. Vùng núi cổ A-pa-lát.               B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

   C. Đồng bằng Trung tâm.              D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.

Câu 29: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

   A. Đông – Tây.                              B. Bắc – Nam.

   C. Tây Bắc – Đông Nam.               D. Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 30:  Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ? 

A. Đông                         B. Tây                  C. Nam                          D. Bắc

Câu 31: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 100 độ T là do:

A. Vị trí            B. Khí hậu         C. Địa hình                  D. Ảnh hưởng các dòng biển 

Câu 32: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:

A. 1000-2000m             B. 2000-3000m    C. 3000-4000m              D. Trên 4000m

Câu 33: Diện tích của châu Nam Cực là:

   A. 10 triệu km2                   B. 12 triệu km2.    C. 14,1 triệu km2.          D. 15 triệu km2

Câu 34: Điều nào không đúng về châu Nam Cực

A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất    B. Là châu lục duy nhất chưa có dân cư sinh sống

C. Nơi có gió bão nhiều nhất thế giới                   D. Lạnh giá nhất

Câu 35: Châu Nam Cực không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương           B. Thái Bình Dương                C. Đại Tây Dương        D. Bắc Băng Dương

Câu 36: Châu Nam Cực nằm trong khoảng vị trí nào?

A. Vòng cực nam - cực nam                        B. Chí tuyến nam – vòng cực nam.

C. Vòng cực bắc – cực bắc                          D. Xích đạo – cực nam.

 Câu 37: Châu Đại dương nằm giữa hai đại dương nào?

A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương         B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương

C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương       D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.

Câu 38: Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu:

   A. Nóng, ẩm và khô.                               B. Nóng, ẩm và điều hòa.

   C. Nóng, khô và lạnh.                             D. Khô, nóng và ẩm.

Câu 39: Niu Di-len là đảo:

A. San hô             B. Lục địa             C. Núi lửa             D. Đảo đá

Câu 40: Các nước có nền kinh tế nhất châu Đại Dương là:

   A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.

   B. Niu Di-len và Pa-pua-niu-ghi-nê.

   C. Ô-xtray-li-a và Pa-pua-niu-ghi-nê.

   D. Niu Di-len và Dac-Uyn.

1
25 tháng 3 2021

Câu 1 : C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế

Câu 2. d.Người lai

Câu 3 :  D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

Câu 4 : A. Cao (> 1,7%).

Câu 5 :  B. Bra-xin      

Câu 6 : B. Bra-xin.    

Câu 7 : C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.

Câu 8 :  C. Mía              

Câu 9 :  D. Pê-ru.

Câu 10 :  B. Độc canh.

Câu 11 :  D. Cừu, lạc đà Lama.

Câu 12 :  D. 60%

Câu 13 : B. Các đại điền chủ.

Câu 14 : D. Lương thực.

Câu 15 : C. Chế biến thực phẩm và sơ chế nông sản

Caau16 : B. Năm 1991.

Câu 17 : C. Công nghiệp khai khoáng.     

Câu 18 : A. Bra-xin, Pa-na-ma, Chi-lê.  

Câu 19 :  D. Cận cực

Câu 20 : Andet

Câu 21: C. A-ma-dôn 

Câu 22: C. Nam Mĩ.   

Câu 23: C. Rừng rậm nhiệt đới. 

Câu 24:  B. Ôn đới.

Câu 25: D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng 

Câu 26: C. 3     

Câu 27: C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.    

Câu 28:  B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

Câu 29:   B. Bắc – Nam.

Câu 30: B. Tây  

Câu 31:   B. Khí hậu 

Câu 32:   C. 3000-4000m   

Câu 33: C. 14,1 triệu km2.  

Câu 34: A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất  

Câu 35:   D. Bắc Băng Dương

Câu 36: A. Vòng cực nam - cực nam

 Câu 37 : A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương  

 

Câu 38: 

B. Nóng, ẩm và điều hòa. 

Câu 39 : 

 D. Đảo đá

Câu 40 : A. Ô-xtray-li-a và Niu Di-len.

                                                                            _Hok tốt _

- Diện tích : khoàng 19 000 000 km2.

- Dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo. Nguyên nhân: do sự kết hợp giữa ba dòng văn hóa Âu, Phi và Anh-điêng. Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở ven biển, nơi có khí hậu mát mẻ; thưa dân ở những vùng nằm sâu trong nội địa.

- Địa hình Nam Mĩ được chia làm 3 khu vực: Dãy núi trẻ An-đét chạy dọc phía Tây: Là dãy núi cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, độ cao trung bình từ 3000-5000m. Xen giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng(cao nguyên Trung An-đét). Thiên nhiên phân hóa phức tạp. Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn:là một đồng bằng từ bắc xuống nam(lớn nhất thế giới là đồng bằng Amazon). Phía đông là các sơn nguyên rộng lớn: Sơn nguyên Bra-xin, sơn nguyên Guy-a-na.

- Đặc điểm khí hậu của Trung và Nam Mỹ: Trung và Nam Mỹ có gần đủ các kiểu khí hậu trên Trái Đất: khí hậu xích đạo, khí hậu cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ôn đới, khí hậu núi cao. Nguyên nhân: do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến, từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía Tây.

Chính là đáp án : B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.

Chọn B bạn nhé.

25 tháng 3 2021

A.công nghiệp dệt may và thực phẩm

học tốt

25 tháng 3 2021

Sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ:

- Phía tây giáp với Thái Bình Dương, có hệ thống Cooc-đi-e cao và đồ sộ là một trong những miền núi lớn trên thế giới. Dãy núi cao trung bình 3000-4000m.

- Ở giữa có đồng bằng trung tâm, có sông Mit-xu-ri chảy qua. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.

- Phía đông có núi già A-pa-lat trên đất Hoa Kì và các sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo của Ca-na-đa, chạy theo hướng đông bắc - tây nam. Phần bắc của dãy A-pa-lat cao 400-500m, còn phần nam cao 1000-1500m.

⇒ Sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ có chiều từ bắc xuống nam , từ tây sang đông và từ thấp lên cao.

25 tháng 3 2021

Trả lời:

Sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ:

- Phía tây giáp với Thái Bình Dương, có hệ thống Cooc-đi-e cao và đồ sộ là một trong những miền núi lớn trên thế giới. Dãy núi cao trung bình 3000-4000m.

- Ở giữa có đồng bằng trung tâm, có sông Mit-xu-ri chảy qua. Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và đông nam.

- Phía đông có núi già A-pa-lat trên đất Hoa Kì và các sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo của Ca-na-đa, chạy theo hướng đông bắc - tây nam. Phần bắc của dãy A-pa-lat cao 400-500m, còn phần nam cao 1000-1500m.

Sự phân hóa địa hình của Bắc Mĩ có chiều từ Bắc xuống Nam , từ Tây sang Đông và từ thấp lên cao.