K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
29 tháng 8

a) Mạch bổ sung: GCATCAGTGCT

b) Trình tự gene:

Mạch 1: CGTAGTCACGA

Mạch 2: GCATCAGTGCT

c) Số nucleotide của gene A = T = 5 → Số nucleotide môi trường cần cung cấp khi nhân đôi 5 lần = 5 x (25 -1) = 155.

Số nucleotide của gene G = C = 6 → Số nucleotide môi trường cần cung cấp khi nhân đôi 5 lần = 6 x (25 -1) = 186.

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
29 tháng 8

a) Tỉ lệ các kiểu hình này xấp xỉ là 9:3:3:1, trong đó hoa tím : hoa trắng ≈ 3:1; lá có tua cuốn : không tua cuốn ≈ 3:1 → Tỉ lệ kiểu hình chung = tích tỉ lệ kiểu hình riêng (9:3:3:1 = (3:1) x (3:1))→ Tuân theo quy luật phân li độc lập của Mendel.

b) F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gene: AaBb

→ P thuần chủng có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB.

Sơ đồ lai từ F1 đến F2:

 loading... 

c) F1 lai phân tích: AaBb x aabb

loading... 

Tỉ lệ kiểu hình: 4 kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng và quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài a hãy xác định kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả vàng,tròn lai với cà chua vàng,dài cho 1 cây quả đỏ(I) lai ở cây (ll) đời con xuất hiện 1/2 cây quả đỏ,tròn:1/2 quả đỏ,dài. xác định kiểu gen của bố mẹ ở l và ll biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và di truyền phân...
Đọc tiếp

ở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng và quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài a hãy xác định kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả vàng,tròn lai với cà chua vàng,dài cho 1 cây quả đỏ(I) lai ở cây (ll) đời con xuất hiện 1/2 cây quả đỏ,tròn:1/2 quả đỏ,dài. xác định kiểu gen của bố mẹ ở l và ll biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và di truyền phân li độc lậpở cà chua tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng và quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài a hãy xác định kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 khi cho cây cà chua quả vàng,tròn lai với cà chua vàng,dài cho 1 cây quả đỏ(I) lai ở cây (ll) đời con xuất hiện 1/2 cây quả đỏ,tròn:1/2 quả đỏ,dài. xác định kiểu gen của bố mẹ ở l và ll biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và di truyền phân li độc lập

0
14 tháng 8

a) Ban đầu, vi khuẩn E. coli mang phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 thực hiện nhân đôi 3 lần, từ đó tạo ra 2^3 = 8 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15.

b) Sau khi chuyển sang môi trường có N14, vi khuẩn nhân đôi tiếp 3 lần nữa, tạo ra 2^3 = 8 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Tổng cộng sau cả hai quá trình trên, có tổng cộng 8 + 8 = 16 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
12 tháng 8

Thân thấp: AA và Aa,  thân cao: aa

1. Thân thấp x thân thấp --> AA x AA; AA x Aa hoặc Aa x Aa.

Sơ đồ lai:

sinh học 9, sơ đồ lai một tính trạng olm sinh học 9, sơ đồ lai một tính trạng olm sinh học 9, sơ đồ lai một tính trạng olm  

2. Thân thấp x thân cao --> Sơ đồ lai: AA x aa hoặc Aa x aa

loading... loading... 

3. Thân cao x thân cao --> Sơ đồ lai: aa x aa

loading... 

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
12 tháng 8

Chu kì được tính từ khi NST chưa nhân đôi --> một chu kì bắt đầu từ kì trung gian đến kì cuối. Kì trung gian chiếm 10 giờ, vậy các kì còn lại chiếm 2 giờ = 120 phút

Tỉ lệ các kì còn lại là 3:2:2:3 --> kì đầu = 3/10 * 120 = 36 phút, tương tự kì giữa = 24 phút, kì sau = 24 phút, kì cuối = 36 phút.

+ Tại thời điểm 35 giờ = 2 x 12 giờ + 10 giờ + 60 phút --> Tế bào đã phân chia 2 lần, vừa kết thúc kì giữa và bắt đầu sang kì sau (tức các NST chuẩn bị tách nhau tại tâm động) --> Số TB mới được hình thành = 2^2 = 4, NST ở trạng thái co xoắn, kép.

+ Thời điểm 47 giờ = 3 x 12 + 10 giờ + 60 phút --> Tế bào đã phân chia 3 lần, vừa kết thúc kì giữa và bắt đầu sang kì sau (tức các NST chuẩn bị tách nhau tại tâm động) --> Số TB mới được hình thành = 2^3 = 8, NST ở trạng thái co xoắn, kép.

+ Thời điểm 71 giờ 30 phút = 5 x 12 + 10 giờ + 90 phút --> Tế bào đã phân chia 5 lần, đã qua kì sau và đang ở kì cuối --> Số TB mới được hình thành = 2^5 = 32, NST ở trạng thái bắt đầu dãn xoắn, đơn.

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
12 tháng 8

A = 900 chiếm 30% tổng số Nu --> N = 900 : 30% = 3000 --> 1 đúng.

Mạch T1 có T1 = 1/3 A, mà theo NTBS, T1 = A2 --> T1 = A2 = 1/3A = 1/3 * 900 = 300. --> T2 = A1 = A - A2 = 900 - 300 =600 --> Mạch 2 có T2 và A2 khác nhau --> 2 sai.

Mạch 1 của DNA chỉ có A1 = 600 nu --> 3 sai.

Mạch 1 DNA có T1 = 300, A1 = 600 --> 4 sai.

1. Ở lúa, thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1: P cây thân cao x cây thân thấp → F1 gồm 100% cây thân cao; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75% cây thân cao, 25% cây thân thấp. - Phép lai 2: P cây hạt tròn x cây hạt dài → F₁ gồm 100% cây hạt tròn; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75% cây hạt tròn, 25% cây hạt dài. Phép lai 3: Cho 2 cây thân cao, hạt tròn giao phấn với nhau → F₁ gồm 25% cây thân cao, hạt dài; 50% cây thân cao, hạt tròn; 25% cây...
Đọc tiếp

1. Ở lúa, thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: P cây thân cao x cây thân thấp → F1 gồm 100% cây thân cao; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75%
cây thân cao, 25% cây thân thấp.
- Phép lai 2: P cây hạt tròn x cây hạt dài → F₁ gồm 100% cây hạt tròn; cho F1 tự thụ phấn → F2 gồm 75% cây hạt tròn, 25% cây hạt dài.
Phép lai 3: Cho 2 cây thân cao, hạt tròn giao phấn với nhau → F₁ gồm 25% cây thân cao, hạt dài; 50% cây
thân cao, hạt tròn; 25% cây thân thấp, hạt tròn. Biết các gen quy định các tỉnh trạng đang xét nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến.
a) Từ phép lai 1 và phép lai 2 xác định quy luật di truyền chi phối mỗi tính trạng.
b) Biện luận và xác định kiểu gen có thể có của P trong phép lai 3. Viết sơ đồ lai minh hoạ.

0