K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10

Hô hấp tế bào giúp phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật. - Hô hấp tế bào tạo ra nhiệt năng giúp cơ thể duy trì được thân nhiệt ổn định.

6 tháng 9

`1. `biến đổi
`2. `quang năng
`3. `các liên kết hóa học
`4. `năng lượng
`5. `cơ bản

12 tháng 9

1-biến đổi

2-quang năng

3-các liên kết hoá học

4-năng lượng

5-cơ bản

cho mình xin một đúng đi ạ

29 tháng 7

Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập, và các tế bào thường được gọi là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống". Bộ môn nghiên cứu về các tế bào được gọi là sinh học tế bào.

30 tháng 7

Yêu cầu bn để đúng lớp 

30 tháng 7

quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi.

 

Cơ quan trao đổi khí ở thực vật là tất cả các bộ phận có khả năng thấm khí của cơ thể. Tuy nhiên, trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng (lỗ vỏ) ở thân cây.

 

+ So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và cơ thể động vật:

 

    • Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2

 

    • Khác nhau:

 

      - Trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây. Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh nhờ cơ quan hô hấp, đó là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.

 

      - Động vật chỉ trao đổi khí với môi trường nhờ quá trình hô hấp (lấy khí O2, thải khí CO2). Thực vật trao đổi khí với môi trường nhờ cả hô hấp (lấy khí O2, thải khí CO2) và quang hợp (lấy khí CO2, thải khí O2)

30 tháng 7

Bài tập lấy ở đâu vậy bạn 

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
24 tháng 7

1. Sinh vật và môi trường luôn có sự trao đổi chất với nhau. Ví dụ: sinh vật lấy khí O2, thức ăn, nước,... từ môi trường và trả lại môi trường các chất thải, chất độc, khí CO2,...

2. Có nhiều dạng chuyển hóa năng lượng, ở sinh vật phổ biến các dạng như:

- Quang năng thành hóa năng trong quang hợp.

- Hóa năng thành cơ năng, nhiệt năng trong hô hấp.

Ngoài ra trong tự nhiên còn có:

- Điện năng thành động năng: cánh quạt quay.

- Động năng thành điện năng: gió làm cánh quạt quay,...

27 tháng 6

Để tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất, ta cần biết khối lượng nguyên tố đó trong hợp chất so với tổng khối lượng của hợp chất. Dưới đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất được yêu cầu:

**1. Kali hydrocarbonat (KHCO3):**

- **Kali (K)**:
  - Khối lượng nguyên tố K trong KHCO3: 1 * 39.10 g/mol = 39.10 g/mol
  - Tổng khối lượng KHCO3: 39.10 (K) + 1 * 1.01 (H) + 1 * 12.01 (C) + 3 * 16.00 (O) = 100.11 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của K trong KHCO3: (39.10 / 100.11) * 100% ≈ 39.05%

- **Hiđrocacbonat (H)**:
  - Khối lượng nguyên tố H trong KHCO3: 1 * 1.01 g/mol = 1.01 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của H trong KHCO3: (1.01 / 100.11) * 100% ≈ 1.01%

- **Cacbon (C)**:
  - Khối lượng nguyên tố C trong KHCO3: 1 * 12.01 g/mol = 12.01 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của C trong KHCO3: (12.01 / 100.11) * 100% ≈ 12.00%

- **Oxy (O)**:
  - Khối lượng nguyên tố O trong KHCO3: 3 * 16.00 g/mol = 48.00 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của O trong KHCO3: (48.00 / 100.11) * 100% ≈ 47.94%

**2. Copper (III) chloride (CuCl3):**

- **Đồng (Cu)**:
  - Copper có một hóa trị của +3 nên khối lượng nguyên tố Cu là 1 * 63.55 g/mol = 63.55 g/mol
  - Tổng khối lượng của CuCl3: 63.55 (Cu) + 3 * 35.45 (Cl) = 169.90 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của Cu trong CuCl3: (63.55 / 169.90) * 100% ≈ 37.39%

- **Clo (Cl)**:
  - Khối lượng nguyên tố Cl trong CuCl3: 3 * 35.45 g/mol = 106.35 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của Cl trong CuCl3: (106.35 / 169.90) * 100% ≈ 62.61%

Đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất KHCO3 và CuCl3.

27 tháng 6

Tick mình

Kí hiệu hóa học He C Ne Mg P Ar K
Số hiệu nguyên tử 2 6 10 12 15 18 19
Khối lượng nguyên tử 4 12 20 24 31 40 39
Số p 2 6 10 12 15 18 19
Số n 2 6 10 12 16 22 20
Số e 2 6 10 12 15 18 19

 

Tick giúp mik với nhé !!!

15 tháng 5
  1. Lĩnh vực nông nghiệp và chăn nuôi: Cây trồng và thực phẩm chế biến từ thực vật được sinh sản và sinh dưỡng để cung cấp lương thực cho con người. Các phương pháp tạo giống, tăng cường năng suất và chất lượng cây trồng và động vật, như kỹ thuật lai tạo, phân bón hữu cơ, và kỹ thuật canh tác hiện đại đều dựa trên nguyên tắc của sinh sản sinh dưỡng.

  2. Y học và dược phẩm: Nhiều loại thực vật được sử dụng trong y học truyền thống và hiện đại. Sinh sản sinh dưỡng được áp dụng trong việc trồng và thu hái các loại thảo dược, cây thuốc để sản xuất thuốc và các sản phẩm y tế khác.

  3. Công nghệ môi trường: Cây trồng và cây rừng được sử dụng để tái tạo môi trường, phục hồi đất đai và bảo vệ nguồn nước. Cây cỏ và rừng nguyên liệu được sử dụng trong việc xây dựng các hệ thống sinh thái tự nhiên như rừng ngập mặn và rừng kháng hạn.

  4. Công nghiệp và công nghệ sinh học: Sản phẩm từ thực vật như gỗ, sợi, cao su, và dầu thực vật đều là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp, từ xây dựng đến sản xuất hàng tiêu dùng. Công nghệ sinh học cũng sử dụng các quy trình sinh học từ thực vật để sản xuất nhiên liệu tái tạo, như biodiesel và ethanol.

  5. Mỹ phẩm và hóa mỹ phẩm: Dầu thực vật và chiết xuất từ cây cỏ thường được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân.

  6. Công nghiệp thực phẩm và đồ uống: Nhiều sản phẩm thực phẩm như đậu nành, hạt cà phê, và cacao đều được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống.

  7.  

15 tháng 5

Tất cả các lĩnh vực từ nông nghiệp, y học, công nghiệp đến mỹ phẩm và công nghệ sinh học đều sử dụng sinh sản sinh dưỡng của thực vật để sản xuất thức ăn, dược phẩm, nguyên liệu công nghiệp, và các sản phẩm khác phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của con người.