1. Một tế bào mẹ sau khi phân chia sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
Nêu đặc điểm của tế bào con.
2. Cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu nhờ vào những hoạt động nào?
3. Sự lớn lên của tế bào có liên quan mật thiết đến quá trình nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Dạng đột biến : Do đột biến mất đoạn mang gen H => Kiểu đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn.
- Hậu quả : Ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu NST thứ 21 gây ra bệnh ung thư máu.
b) Phân biệt thường và đột biến :
Đột biến :
+ Đa số có hại
+ Biến đổi trong vật chất di truyền
+ Di truyền được
+ Biến đổi riêng từng cá thể, gián đoạn vô hướng.
Thường biến :
+ Có lợi
+ Biến đổi hình và không biến đổi vật chất di truyền
+ Không thể di truyền
+ Biến đổi ( diễn ra ) đồng loạt có một định hướng nhất định.
a )
Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:
- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
b ) TRẢ LỜI:
ARN | ADN | |
---|---|---|
ARN là chuỗi xoắn đơn. | ADN là chuỗi xoắn kép hai mạch song song. | |
ARN có 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. | ADN có 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X. | |
Thuộc đại phân tử nhưng kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN | Thuộc đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon. | |
Có liên kết Hiđro giữa hai mạch đơn. | Không có liên kết Hiđro. |
c ) Biến dị tổ hợp là biến dị do sự tổ hợp lại vật chất di truyền (qua giảm phân, thụ tinh) -> tạo sự tương tác mới giữa các gen không alen -> xuất hiện tính trạng mới không có ở bố mẹ.
Ở các loài giao phối biến dị tổ hợp phong phú và đa dạng hơn các loài sinh sản vô tính vì :
- Ở các loài giao phối : quả trình sinh sản thông qua quá trình giảm phân phát sinh giao tử và thụ tinh.Trong quá trình giảm phát sinh giao tử đã tạo ra vô số các loại giao tử khác nhau (nếu có n cặp gen thì sẽ tạo ra 2^n loại giao tử),dẫn đến trong thụ tinh các giao tử tổ hợp với nhau đã tạo ra vô số kiểu hợp tử -> làm phong phú về kiểu gen và kiểu hình của sinh vật.
- Ở những loài sinh sản vô tính : quá trình sinh sản dựa trên quá trình nguyên phân nên không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái, nên các tế bào con sinh ra đều có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu
Hok tốt!!!!!!!
a Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo thành qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
=> Vì vậy 2 ADN con được tạo thành qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ
b
Đặc điểm ADN ARN
số mạch đơn 2 1
các loại đơn phân A,T,G,X A,U,G,X
c
Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
- Ở các loài sinh sản giao phối, biến dị phong phú hơn nhiều so với những loài vô tính
Vì sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử sẽ tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.
Hai cơ thể có kiểu gen khác nhau tiến hành giao phối sẽ dẫn đến sự tổ hợp tự do của các loại giao tử khác nhau và phát sinh ra nhiều biến dị tổ hợp
Ở loài sinh sản vô tính con cái có kiểu gen và kiểu hình giống mẹ, nên không xuất hiện các biến dị
a. Phân giải prôtêin
- Tiêu hóa ở miệng là cơ học (nghiền nhỏ), dịch dạ dày có axit HCl về enzim pepsin giúp phân giải 1 phần protein (cắt thành đoạn ngắn)
- Dịch tụy, dịch ruột có enzim tripsin phân giải protein thành các axit amin và ruột non chỉ hấp thụ được các axit amin
b. Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch
- Khi ngủ mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết áp sẽ thấp hơn so với khi thấp
- Khi chạy tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến cơ bắp nên huyết áp sẽ tăng
- Khi sợ hãi andrenalin tiết ra nhiều làm co mạch máu, tim đạp nhanh dẫn đến tăng huyết áp
c. * Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:
+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm.
+ Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người .
a )
Protein được bắt đầu tiêu hóa từ dạ dày: Dưới tác dụng của pepsin (trong điều kiện pH = 2 do HCl tạo ra) các protein được phân cắt thành các chuỗi polipeptit
Ở ruột non: dưới tác dụng của enzyme (Tripsin, Kimotripsin) các chuỗi polipeptit => peptit => axit amin
Axit amin sẽ được hấp thụ vào máu qua lông ruột
b )
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của tim và sức cản của động mạch.
c )
-Những người ở núi cao có số lượng hồng cầu cao vì:
+ Do không khí trên núi cao có áp lực thấp nên khả năng kết hợp của oxi với Hb trong hồng cầu giảm. Vì vậy số lượng hồng cầu phải tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động con người
Hok tốt!!!!!!!!!
Đáp án: câu 2
Đặc điểm đời sống, sinh sản cả ếch đồng
-Ếch đồng thuộc lớp lưỡng cư, có đặc điểm thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước
-Kiêm mồi vào ban đêm, con mồi là sậu bọ, có con,...
- Có hiện tượng trú đông
- Là động vật biến nhiệt
-Thời điểm sinh sản là vào cuối xuân
- Ếch đực "gọi ếch cái" để ghép dôi . Ếch cái cõng ếch đực, ếch đực ôm ngang ếch cái, chúng tìm đến bờ nước để đẻ.
- Ếch cái đẻ trứng đến đâu ếch đực tưới tinh đến đó
-Trứng chất thành một đám trong chất nhày nổi trên mặt nước, trứng phát triển nở thành nòng nọc.
Đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn và dưới nước:
-Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân tạo thành một khuôn nhọn về phía trước
-Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí trên cao đầu
-Da trần,phủ chất nhày và ẩm
-Mắt có mi giữ nước do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
-Chi sau có màng bơi giữa các ngón chân
Đáp án: câu 3
-sán lá gan
+nơi sống:kí sinh trong nội tạng trâu, bò
+tác hại đối với vật chủ:do sán bám chặt vào ống mật,dùng mồm để hút thức ăn nên lâu dần gan sẽ bị xơ hóa lan tỏa và thoái hóa mỡ.Độc tố do sán tiết ra có thể gây ra các tình trạng dị ứng,đôi khi là thiếu máu
-sán dây:
+nơi sống:kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu bò
+tác hại đối với vật chủ:lấy chất dinh dưỡng,truyền bệnh nang sán,...
-giun đũa:
+nơi sống:kí sinh ở ruột non người
+tác hại đối với vật chủ:gây đau bụng,tắc ống ruột,tắc ống mật
-giun kim
+nơi sống:kí sinh ở ruột già người
+tác hại đối với vật chủ:lấy chất dinh dưỡng ở người và đẻ trứng ở hậu môn làm ngứa ngáy,khó chịu
Đáp án: câu 4
*Tác hại:
-Lấy chất dinh dưỡng, thức ăn của vật chủ
-Gây viêm nhiễm nơi kí sinh
-Gây tắc ruột, tắc ống mật
-Thải các chất độc tố gây hại
-> Vật chủ ko phát triển đc
Cách phòng bệnh giun sán kí sinh
- Rửa tay sạch trước khi ăn, sau khi chơi trên đất và sau khi đi đại tiện.
- Luôn cắt móng tay sạch và không mút ngón tay
- Luôn đi giầy dép và không ngồi lê trên đất
- Không ăn thức ăn chưa rửa sạch
- Không ăn thức ăn chưa nấu chín
- Không uống nước khi chưa đun sôi
- Đại tiện đúng nơi quy định
- Vận động cha mẹ xây hố xí vệ sinh, không dùng phân tươi bón ruộng, nuôi cá
- Tẩy giun đều đặn năm 2 lần, vận động mọi người trong nhà cùng tham gia tẩy giun
- Vệ sinh nhà cửa, trường lớp sạch sẽ
1.Mồi nhân đều chứa bộ n NST đơn và khi sự phân chia chất tê bào được hoàn thành thì 4 tế bào con được tạo thành. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Như vậy, số lượng NST đã giảm đi một nửa.
Mồi nhân đều chứa bộ n NST đơn và khi sự phân chia chất tê bào được hoàn thành thì 4 tế bào con được tạo thành. Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST. Như vậy, số lượng NST đã giảm đi một nửa.