Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sinh trưởng: là sự tăng lên về kích thước, khối lượng và thể tích của tế bào , mô, cơ quan của cơ thể thực vật. Phát triển : là toàn bộ những biến đổi bên trong diễn ra theo chu trình sống dẫn đến những thay đổi về chức năng sinh lý và phát sinh hình thái của cơ thể thực vật.
Ví dụ : Từ hạt hình thành cây mầm.
So sánh nguyên phân và giảm phân
* Giống nhau
- Đều là hình thức phân bào.
- Đều có một lần nhân đôi ADN.
- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,...
- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.
- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.
- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.
* Khác nhau
Nguyên phân | Giảm phân |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. | Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. |
Có một lần phân bào. | Có hai lần phân bào. |
Kì đầu không có sự bắt cặp và trao đổi chéo. | Kì đầu I có sự bắt cặp và trao đổi chéo. |
Kì giữa NST xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. | Kì giữa I NST xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau mỗi NST kép tách thành hai NST đơn và di chuyển về 2 cực của tế bào. | Kì sau I, mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào. |
Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con. | Kết quả từ một tế bào mẹ cho ra bốn tế bào con. |
Số lượng NST trong tế bào con được giữ nguyên. | Số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa. |
Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ. | Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa. |
Nêu diễn biến của quá trình giảm phân I?
_________
Giảm phân I
- Kì trung gian tương tự nguyên phân.
- Kì đầu I: Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. Sau tiếp hợp các NST dần co xoắn lại. Thoi phân bào hình thành. Màng nhân và nhân con tiêu biến.
- Kì giữa I: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau I: mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo dây tơ phân bào về một cực của tế bào.
- Kì cuối I: NST kép dãn xoắn, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến. Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa.
- Lợi ích:
+ Đối với tự nhiên:
. Tạo nên vẻ đẹp cho thiên nhiên
. Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối vs đời sống con người:
. Làm đồ trang trí, trang sức
. Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
. Hóa thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
. Làm thực phẩm có giá trị
- Tác hại:
+ 1 số loài sứa gây ngứa, gây độc cho con người
+ Đảo đá ngầm san hô gây cản trở đến giao thông đường biển
Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Cơ thể đơn bào.
- Dinh dưỡng:dị dưỡng.
- Ko có bộ phận di chuyển.
- Sinh sản vô tính.
Vòng đời:
- Trùng sốt rét do muỗi Anophen truyền vào máu người, chúng chui vào hồng cầu và sinh sản rất nhanh, cho nhiều trùng sốt rét mới. Sử dụng các chất nguyên sinh vòng cầy rồi chui ra, và lại chui vào vòng cầu khác. Tiếp tục vòng đời của mik.
- Con đường truyền dịch bệnh do muỗi Anophen mới.
Biện pháp phòng chống bệnh sốt rét:
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường sống:phá nơi ẩn nấp của muỗi Anophen.
- Tuyên truyền ngủ phải móc màn.
- Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- Uống thuốc phòng bệnh khi có dịch.
Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường
- Kiểu hình là sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường:
+Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
– Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.
TL ;
d
HT