mn ơi 23445678 ta là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) I ______am in______ (be) in a cafe now.
=> Hiện tại tiếp diễn
2) Angela ___went___ to the cinema last night. (go)
=> Quá khứ đơn
3) They _______go_____ (go) to the cinema every Wednesday.
=> Hiện tại đơn
4) ______Is she______ (she/be) a singer?
=> Hiện tại đơn
5) Last summer I ___visited__ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
=> Quá khứ đơn
6) Keep silent! You (talk) __talk__ so loudly.* Bạn ơi , câu này phải là : are talking nhé *
=> Theo cái mk sửa thì là Hiện tại tiếp diễn tại vì có trạng từ chỉ thời gian " now "
7) Lucy _______rides_____ (ride) her bicycle to work.
=>Hiện tại đơn
8) I (have) ___have____my hair cut tomorrow becaus
=> Hiện tại đơn
9) I _______don't play_____ (not/play) the piano very often.
=> Hiện tại đơn
10) It _____isn't _______ (not/be) cold today.
=> Hiện tại đơn
11) If it rains, he (stay) _______will stay_____at home.
=> Tương lai đơn
12) My friends ___doesn't___ a great time in Nha Trang last year. (not have)
=> * Câu này phải là " didn't have " vì có trạng từ " last " , nên nó phải là thì Quá Khứ đơn
13) Be careful! The car (go) ___is going___ so fast.
=> Hiện tại tiếp diễn
14) She (buy) ___is going to buy__ a new house next month because she has had enough money.
=> Tương lai gần
15) __Will___ you (take) ___take___ me to the zoo this weekend?
=> Tương lai đơn
16)Phuong __returned ___ to Hanoi yesterday? (return)
=> Quá khứ đơn
17) Listen! Someone (cry) ____is crying____ in the next room.
=> Hiện tại tiếp diễn
18) Look! The car (go)____is going___ so fast.
=> Hiện tại tiếp diễn
19) Our grandparents (visit) _will visit__ our house tomorrow. They have just informed us.
=> Tương lai đơn
20) ___Is__ your brother (sit) ___sitting__ next to the beautiful girl over there at present?
=> Hiện tại tiếp diễn
21) I (do) ______will do____ it for you tomorrow.
=> Tương lai đơn
22) I (not stay) ___isn't stay____ at home at the moment.
=> Mk sửa lại là " isn't staying " nhé , vì có trạng từ " at the moment " , nên đây là thì Hiện Tại tiếp diễn
23) She (come) ___is going to come____ to her grandfather’s house in the countryside next week.
=> Tương lai gần
24) My mother (go)____is going___ out because she is making up her face.
=> Hiện tại tiếp diễn
25) He (not work) ___doesn't work___ in his office now.
=> mk sửa thành " isn't working " , vì có trạng từ " now " , nên phải là thì Hiện tại tiếp diễn
26+27) Phong ()(jog)___ jogging___ very much.
=> Hiện tại đơn
28) Let’s (go)___go___ camping.
=> Hiện tại đơn
29) We should (do) ____do___ morning exercise.
=> Hiện tại đơn
30) Be quiet! The baby (sleep)____sleeping____
=> Bạn thiếu " tobe " nhé , sửa lại là " is sleeping " , nên đây là Hiện tại tiếp Diễn.
31) I want (buy)____buying___ some meet.
=> Mk sửa thành " to buy " , vì sau " want " luôn là " ToV " , nên đây là thì Hiện tại đơn
32+ 33) Ha often ( read) __reading___ books, but now he (watch)___watching____TV.
=> Mk sửa " reading-> read " vì vế này là Hiện tại đơn , vế sau bạn thiếu " is " nhé , vì vế này là Hiện tại tiếp diễn
34) Ba (have)____has___ two new pens now.
=> Mk sửa " has-> is having " vì có trạng từ " now " nên đây là thì Hiện tại tiếp diễn
35) She can (speak)___speaks___ English well.
=> Hiện tại đơn
36) How about (go)____go___on foot?
=> mk sửa " go -> going " vì " How about + Ving " , đây là thì Hiện tại đơn nhé
37) There (not be)___isn't____any milk in the bottle.
=> Hiện tại đơn
38+39) Where __is___ your father (be) now? He (read) __is reading___a book in the living room.
=> Hiện tại tiếp diễn
40) Tomorrow is Sunday. I (clean) ___will clean___ the house
=> tương lai đơn
dịch:
Tiểu sử
Nghề nghiệp: Nữ hoàng của Vương quốc Anh
Trị vì: 6 tháng 2, 1952 - nay
Sinh: Ngày 21 tháng 4 năm 1926 tại Mayfair, London, Vương quốc Anh
Được biết đến nhiều nhất với: Vị vua trị vì lâu nhất của Anh
Tiểu sử:
Nữ hoàng Elizabeth II là nữ hoàng hiện tại của Vương quốc Anh. Bà trở thành nữ hoàng kể từ ngày 6 tháng 2 năm 1952, trở thành quốc vương Anh trị vì lâu nhất trong lịch sử. Trong khi bối cảnh chính trị ở Vương quốc Anh và thế giới đã trải qua những thay đổi mạnh mẽ trong thời kỳ trị vì của bà, Elizabeth II vẫn là một vị vua nổi tiếng và được nhiều người yêu mến trên toàn thế giới.
Công chúa Lilibet (Nguồn: Trang bìa Tạp chí Time, ngày 29 tháng 4 năm 1929)
Lớn lên một công chúa
Elizabeth Alexandra Mary sinh ngày 21 tháng 4 năm 1926 tại số 17 phố Bruton ở London, Anh. Vào thời điểm đó, ông nội của cô là Vua George V là Vua của Vương quốc Anh và cha cô là Công tước xứ York. Điều này đã biến Elizabeth thời trẻ trở thành công chúa. Lớn lên, Elizabeth có biệt danh là "Lilibet."
Là công chúa của Vương quốc Anh, Elizabeth sống một cuộc đời được nuông chiều. Cô đã được giáo dục bởi các gia sư riêng tại nhà và thích cưỡi ngựa tại ngôi nhà nông thôn của gia đình cô ở Windsor Great Park. Em gái của cô, Công chúa Margaret, sinh năm 1930 và gia đình thân thiết của cô. Tuy nhiên, Elizabeth không phải là một đứa trẻ hư. Nhiều người lớn tiếp xúc với cô ấy nhận xét rằng cô ấy đã trưởng thành và có nền tảng như thế nào ngay cả khi còn nhỏ.
Người thừa kế ngai vàng
Mọi thứ thay đổi đối với Elizabeth vào năm 1936. Đầu tiên, người ông yêu quý của cô, Vua George V, qua đời và chú của cô trở thành Vua Edward VIII. Elizabeth bây giờ là người đứng thứ hai trong danh sách kế vị ngai vàng sau cha cô. Tuy nhiên, người ta không thực sự mong đợi rằng cô ấy sẽ là nữ hoàng. Chú Edward của cô có thể sẽ có con và một trong số họ sẽ đảm nhận vương miện. Sau đó, điều thực sự bất ngờ đã xảy ra. Vua Edward thoái vị và cha cô trở thành vua. Bây giờ Elizabeth là người kế tiếp ngai vàng.
Với tư cách là nữ hoàng tương lai, cuộc đời của Elizabeth mười tuổi đã có một bước ngoặt đầy kịch tính. Giờ đây bà phải chuẩn bị lãnh đạo đất nước và mọi động thái của bà đều được công chúng và báo chí ghi lại và soi mói. Elizabeth trẻ đối phó với áp lực một cách thành thạo. Cô đã lớn lên với ý thức trách nhiệm cao và có mối liên hệ chặt chẽ với cha mẹ để có thể quay lại khi cần thiết.
Chiến tranh thế giới thứ hai, Hôn nhân và Trẻ em
Những năm kể từ khi trở thành người thừa kế ngai vàng và trở thành Nữ hoàng được đánh dấu bởi ba sự kiện lớn: Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc hôn nhân của cô và sự ra đời của hai đứa con đầu lòng.
Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu vào năm 1939, có ý kiến cho rằng Nữ hoàng, mẹ của Elizabeth, bỏ trốn khỏi Anh và đến Canada. Tuy nhiên, mẹ cô không chịu rời bỏ nhà vua. Tuy nhiên, Elizabeth, cùng với chị gái và mẹ của mình, đã rời thành phố London. Họ đã trải qua phần lớn thời gian của cuộc chiến tại lâu đài Windsor. Elizabeth đã phát sóng radio đầu tiên của mình vào năm 1940 trong Giờ trẻ em của BBC. Cô cũng đảm nhận một vị trí danh dự trong Dịch vụ Lãnh thổ Phụ trợ (chi nhánh phụ nữ của Quân đội Anh), nơi cô được đào tạo như một thợ cơ khí và lái xe.
Elizabeth 8 tuổi khi lần đầu tiên gặp chồng tương lai của mình là Hoàng tử Phillip của Hy Lạp và Đan Mạch. Cô chỉ mới mười ba tuổi khi cô tuyên bố cô đã yêu anh. Hai người bắt đầu trao đổi thư từ và sau đó bắt đầu tòa án trong bí mật vì họ không muốn báo chí săn lùng họ. Họ tuyên bố đính hôn vào tháng 7 năm 1947 và kết hôn tại Tu viện Westminster vào ngày 20 tháng 11 năm 1947. Đám cưới của họ là một sự kiện quốc tế với hàng triệu người nghe đài BBC trên khắp thế giới. Cặp vợ chồng trẻ đã có đứa con đầu lòng, Thái tử Charles, khoảng một năm sau đó. Họ sẽ có tổng cộng 4 người con: Charles, Anne, Andrew và Edward.
Nữ hoàng Elizabeth II và Hoàng thân Philip, Công tước xứ Edinburgh Tác giả: Cecil Beaton
Trở thành nữ hoàng
Nữ hoàng Elizabeth II trong trang phục Hoàng gia năm 1953 Nguồn: Associated Press
Vào đầu những năm 1950, cha của Elizabeth bị bệnh ung thư phổi. Khi tình trạng của ông trở nên tồi tệ hơn, Elizabeth buộc phải đảm nhận một số nhiệm vụ của Quốc vương Anh. Năm 1952, cô đang đến thăm Kenya trong khi điền thông tin cho cha mình trong một chuyến thăm cấp nhà nước thì cô nhận được tin rằng cha cô đã qua đời. Vào ngày 6 tháng 2 năm 1952, Elizabeth lên ngôi với tư cách là Nữ hoàng của Vương quốc Anh và tất cả các vương quốc của Khối thịnh vượng chung.
Sau khi đảm nhận vai trò Quân chủ, Elizabeth về nhà để gặp Winston Churchill, Thủ tướng Anh đương nhiệm. Cô đã chọn tên vương giả của Elizabeth và sẽ được gọi là Elizabeth II. Sau một năm để tang cha, lễ đăng quang của bà diễn ra vào ngày 2 tháng 6 năm 1953. Lễ đăng quang của Elizabeth là một sự kiện lớn và được truyền hình trên toàn thế giới bằng 39 ngôn ngữ khác nhau.
Cuộc sống gia đình
Elizabeth vẫn là một phụ nữ trẻ 25 tuổi khi lên ngôi nữ hoàng. Cô đã có chồng và hai con nhỏ. Cô ấy sẽ tiếp tục có thêm hai đứa con khi còn là nữ hoàng. Cô rất yêu chồng và cuộc sống gia đình rất quan trọng đối với cô. Như người ta có thể mong đợi, nó gần như tôi
Khó có thể có một cuộc sống gia đình "bình thường" với tư cách là Nữ hoàng Anh, nhưng Elizabeth đã cố gắng hết sức. Hôm nay (tính đến năm 2019), cô vẫn kết hôn với Hoàng tử Philip (Công tước xứ Edinburgh) và có 8 cháu nội và 8 chắt.
Tham gia chính trị
Trong khi Nữ hoàng về mặt kỹ thuật là Nguyên thủ quốc gia của chính phủ Anh, bà hiếm khi tham gia vào chính trị. Nữ hoàng Elizabeth II đã rất cẩn thận trong suốt thời gian trị vì của mình để tránh xa chính trường và thực tế rất ít người biết về quan điểm chính trị của bà. Đầu thời kỳ cầm quyền, bà đã bổ nhiệm Thủ tướng để thành lập chính phủ từ đảng Bảo thủ. Người được bổ nhiệm đầu tiên là Harold Macmillan vào năm 1957 và người thứ hai là Alec Douglas-Home vào năm 1963. Trong những năm sau đó, các chính đảng áp dụng các cách riêng để chọn Thủ tướng.
Mặc dù không trực tiếp tham gia vào chính trị từ quan điểm công khai, Nữ hoàng Elizabeth sẽ gặp Thủ tướng mỗi tuần một lần. Trong các cuộc tiếp kiến này, Thủ tướng cập nhật cho Nữ hoàng về các vấn đề của chính phủ và các vấn đề của nhà nước. Trong thời kỳ đầu cầm quyền của bà, các Thủ tướng như Winston Churchill đã đưa ra lời khuyên cho nữ hoàng trẻ. Hôm nay, Nữ hoàng có thể đưa ra lời khuyên cho Thủ tướng từ nhiều năm kinh nghiệm của mình. Như Thủ tướng David Cameron từng nói, bà đã "nghe thấy tất cả trước đây theo đúng nghĩa đen."
Đi du lịch quanh thế giới
Trong suốt triều đại của mình, Nữ hoàng Elizabeth II đã đi khắp thế giới. Bà là một trong những nguyên thủ quốc gia đi du lịch nhiều nhất trong lịch sử thế giới và đã đến thăm hơn 130 quốc gia. Vào những năm 1970, bà đặc biệt bận rộn khi thực hiện 73 chuyến đi và đến thăm 48 quốc gia khác nhau. Đất nước cô đến thăm nhiều nhất là Canada.
Nữ hoàng Elizabeth II là loại nữ hoàng nào?
Mặc dù có thời gian trị vì lâu dài và nhiều năm trong mắt công chúng, người ta vẫn biết rất ít về cảm xúc cá nhân hay chính trị của Nữ hoàng. Cô ấy hiếm khi trả lời phỏng vấn và rất trang trọng khi ở nơi công cộng. Một điều chúng tôi biết; cô ấy hoàn toàn cam kết với các nhiệm vụ của vị trí của mình. Cô luôn làm việc chăm chỉ để đại diện cho đất nước và hoàng gia của mình theo cách tốt nhất có thể.
Sở thích riêng của Elizabeth bao gồm ngựa, chó (đặc biệt là Welsh Corgis) và khiêu vũ đồng quê Scotland. Cô bắt đầu cưỡi ngựa từ năm 6 tuổi và trở thành một tay đua cừ khôi khi còn ở tuổi thiếu niên. Cô rất quan tâm đến việc chăn nuôi ngựa và sở hữu những con ngựa thuần chủng đua. Tình yêu của cô dành cho corgis bắt đầu từ khi cô còn là một cô gái trẻ và tiếp tục cho đến ngày nay. Ba chú chó của cô (Monty, Willow và Holly) xuất hiện cùng James Bond trong lễ khai mạc Thế vận hội 2012.
Sự thật thú vị về Nữ hoàng Elizabeth II
Bà hiện là (tính đến năm 2019) Tổng tư lệnh Các Lực lượng Vũ trang Anh và Các Lực lượng Vũ trang Canada.
Ngoài là Nữ hoàng của Vương quốc Anh, bà còn là nữ hoàng của nhiều quốc gia khác: Canada, Jamaica, New Zealand, Australia, Bahamas và Barbados; chỉ để nêu tên một vài.
Một trong những sở thích yêu thích của cô là nhiếp ảnh.
Vào năm 2017, bà đã kỷ niệm 65 năm làm Nữ hoàng của mình với một Năm Thánh Sapphire. Bà là quốc vương Anh đầu tiên có Kỷ niệm chương Sapphire.
Biệt danh "Lilibet" của cô xuất phát từ cách phát âm của chính cô là "Elizabeth" khi cô còn nhỏ.
Cô đã được giáo dục bởi các gia sư tại nhà. Để cô ấy có thể giao lưu với những cô gái khác cùng tuổi, cô ấy đã tham gia Girl Guides (giống như những cô gái hướng đạo sinh). Trưởng nhóm tuần tra của cô, Patricia Mountbatten, là em họ đầu tiên của chồng tương lai của Elizabeth.
Cô ấy nói tiếng Pháp trôi chảy.
Cô được phép lái xe ở Vương quốc Anh mà không cần bằng lái.
Elizabeth và em gái Margaret hòa vào đám đông lớn trên đường phố kỷ niệm kết thúc Thế chiến thứ hai.
Mặc dù cô ấy sinh vào ngày 11 tháng 4, đất nước kỷ niệm sinh nhật của cô ấy vào ngày 11 tháng 6. Bằng cách này, thời tiết có nhiều khả năng sẽ tốt hơn cho một cuộc diễu hành.
Khi Tony Blair trở thành Thủ tướng Anh vào năm 1997, ông trở thành thủ tướng đầu tiên được sinh ra dưới triều đại của Nữ hoàng Elizabeth II.
Cô yêu chó và đã sở hữu hơn 30 chú chó Welsh Corgis trong thời gian trị vì của mình.
Trả lời những câu hỏi này:
Nữ hoàng Elizabeth II bao nhiêu tuổi?
Nữ hoàng Elizabeth II đã trị vì được bao nhiêu năm?
Tại sao Elizabeth trở thành nữ hoàng khi lần đầu tiên bà đứng thứ hai trên ngai vàng?
Thủ tướng đầu tiên được sinh ra dưới triều đại của Nữ hoàng Elizabeth II là ai?
Nữ hoàng đã dành phần lớn thời gian của mình ở đâu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?
Nữ hoàng đã yêu bao nhiêu tuổi và kết hôn với Hoàng tử Phillip được bao nhiêu năm?
Nữ hoàng và Hoàng tử Phillip sinh con đầu lòng vào năm nào?
Tổng cộng Nữ hoàng và Hoàng tử Phillip có bao nhiêu người con?
Những hoạt động nào mà Nữ hoàng rất quan tâm?
Nữ hoàng và Thủ tướng làm việc như thế nào?
bạn đọc bài xong bạn tự trả lời câu hỏi nha!
~~hoc~~tot~~
1.My mother (walk / walks) to school with his friends
2.Sue (don't / doesn't) football
3.(Do / Does) he speak French ?
4.Our teacher (give / gives) us homework every day ? * Nếu đây là câu hỏi thì là give , còn nếu là câu KĐ thì là gives nhé !! Tại mk thấy dấu ? nên mk để là give nha
5. She (go / goes) to school in London
6.My mum and my dad (don't / doesn't) work on Sunday
7.There (are / is) two English girls in my school
8.(Is / Are) there a good film on tonight ?
9.There (is /are) a lot of chairs in the class room
10.(Is / Are) there chairs in your room
* Dịch :
1. I visited my grandparents last week.
2. Yesterday, we played basketball together.
3. My parents are gardening.
4.Quynh and Nga are listening to music.
5. They have been at my house for 1 month.
6. She gave me many presents.
7. Trang's friend drew this picture.
8.We did the dictation last night.
9. He sang really well at the birthday party.
10.Van helped me with my homework
1. I visited my grandparents last week.
2. Yesterday, we played basketball together.
3. My parents are gardening.
4.Quynh and Nga are listening to music.
5. They have been at my house for 1 month.
6. She gave me many gifts.
7. Trang's friend drew this picture.
8.We did the dictation last night.
9. He sang really well at the birthday party.
10.Van helped me with my homework.
The wind (blow)____very hard when i (go)_____out this morning.
* Answer :
The wind (blow)__blowed__very hard when i (go)__was going___out this morning.
The wind (blow) has blown very hard when i (go) go out this morning
HOK TỐT
Bạn tham khảo :
1) I ______am in______ (be) in a cafe now.
2) Angela ___went___ to the cinema last night. (go)
3) They _______go_____ (go) to the cinema every Wednesday.
4) ______Is she______ (she/be) a singer?
5) Last summer I ___visited__ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6) Keep silent! You (talk) __talk__ so loudly.
7) Lucy _______rides_____ (ride) her bicycle to work.
8) I (have) ___have____my hair cut tomorrow becaus
9) I _______don't play_____ (not/play) the piano very often.
10) It _____isn't _______ (not/be) cold today.
11) If it rains, he (stay) _______will stay_____at home.
12) My friends ___doesn't___ a great time in Nha Trang last year. (not have)
13) Be careful! The car (go) ___is going___ so fast.
14) She (buy) ___is going to buy__ a new house next month because she has had enough money.
15) __Will___ you (take) ___take___ me to the zoo this weekend?
16)Phuong __returned ___ to Hanoi yesterday? (return)
17) Listen! Someone (cry) ____is crying____ in the next room.
18) Look! The car (go)____is going___ so fast.
19) Our grandparents (visit) _will visit__ our house tomorrow. They have just informed us.
20) ___Is__ your brother (sit) ___sitting__ next to the beautiful girl over there at present?
21) I (do) ______will do____ it for you tomorrow.
22) I (not stay) ___isn't stay____ at home at the moment.
23) She (come) ___is going to come____ to her grandfather’s house in the countryside next week.
24) My mother (go)____is going___ out because she is making up her face.
25) He (not work) ___doesn't work___ in his office now.
26+27) Phong ()(jog)___ jogging___ very much.
28) Let’s (go)___go___ camping.
29) We should (do) ____do___ morning exercise.
30) Be quiet! The baby (sleep)____sleeping____.
31) I want (buy)____buying___ some meet.
32+ 33) Ha often ( read) __reading___ books, but now he (watch)___watching____TV.
34) Ba (have)____has___ two new pens now.
35) She can (speak)___speaks___ English well.
36) How about (go)____go___on foot?
37) There (not be)___isn't____any milk in the bottle.
38+39) Where __is___ your father (be) now? He (read) __is reading___a book in the living room.
40) Tomorrow is Sunday. I (clean) ___will clean___ the house
Nguồn : hoidap247.com
1) I ______am in______ (be) in a cafe now.
2) Angela ___went___ to the cinema last night. (go)
3) They _______go_____ (go) to the cinema every Wednesday.
4) ______Is she______ (she/be) a singer?
5) Last summer I ___visited__ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6) Keep silent! You (talk) __talk__ so loudly.
7) Lucy _______rides_____ (ride) her bicycle to work.
8) I (have) ___have____my hair cut tomorrow becaus
9) I _______don't play_____ (not/play) the piano very often.
10) It _____isn't _______ (not/be) cold today.
11) If it rains, he (stay) _______will stay_____at home.
12) My friends ___doesn't___ a great time in Nha Trang last year. (not have)
13) Be careful! The car (go) ___is going___ so fast.
14) She (buy) ___is going to buy__ a new house next month because she has had enough money.
15) __Will___ you (take) ___take___ me to the zoo this weekend?
16)Phuong __returned ___ to Hanoi yesterday? (return)
17) Listen! Someone (cry) ____is crying____ in the next room.
18) Look! The car (go)____is going___ so fast.
19) Our grandparents (visit) _will visit__ our house tomorrow. They have just informed us.
20) ___Is__ your brother (sit) ___sitting__ next to the beautiful girl over there at present?
21) I (do) ______will do____ it for you tomorrow.
22) I (not stay) ___isn't stay____ at home at the moment.
23) She (come) ___is going to come____ to her grandfather’s house in the countryside next week.
24) My mother (go)____is going___ out because she is making up her face.
25) He (not work) ___doesn't work___ in his office now.
26+27) Phong ()(jog)___ jogging___ very much.
28) Let’s (go)___go___ camping.
29) We should (do) ____do___ morning exercise.
30) Be quiet! The baby (sleep)____sleeping____.
31) I want (buy)____buying___ some meet.
32+ 33) Ha often ( read) __reading___ books, but now he (watch)___watching____TV.
34) Ba (have)____has___ two new pens now.
35) She can (speak)___speaks___ English well.
36) How about (go)____go___on foot?
37) There (not be)___isn't____any milk in the bottle.
38+39) Where __is___ your father (be) now? He (read) __is reading___a book in the living room.
40) Tomorrow is Sunday. I (clean) ___will clean___ the house
Hok tốt
1: I/ / look/ at/ stars/ starry nights.
A. I looking at stars on starry nights. B. I look at stars in starry nights.
C. I to look at stars in starry nights. D. I looked at stars on starry nights.
2: Some farmers/ still/ use/ buffalo-drawn/ carts/ move crops.
A. Some farmers still uses buffalo-drawn carts to move crops.
B. Some farmers still uses buffalo-drawn carts move crops.
C. Some farmers still use buffalo-drawn carts move crops.
D. Some farmers still use buffalo-drawn carts to move crops.
3: He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.
A. He usually goes herding buffaloes with other boys in village.
B. He usually go herding buffaloes with other boys in village.
C. He usually goes herding buffaloes with other boys in the village.
D. He usually go herding buffaloes with other boys in the village.
4:City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.
A. City children have more interesting life than country ones.
B. City children have more interesting life country ones.
C. City children has more interesting life than country ones.
D. City children has more interesting life country ones.
5: My friend/ never/ ride/ horse/ before.
A. My friend never ridden a horse before.
B. My friend never rode a horse before.
C. My friend has never ridden a horse before.
D. My friend had never ridden a horse before.
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
6: collect/ people/ money/ old/ Poor/ some/ make/ to/ bottles.
A. Poor people collect to make some old bottles money.
B. Poor people collect old bottles to make some money.
C. Poor some money people collect old bottles to make.
D. Poor people collect to make some money old bottles.
7: more/ usual/ In/ farmers/ on/ harvest time/ than/ the field/ work.
A. In harvest time, on the field more farmers than work usual.
B. In harvest time, more farmers work field than on the usual.
C. In harvest time, more farmers field than work on the usual.
D. In harvest time, more farmers work on the field than usual.
8: than/ more/ in the/ in the/ city/ more/ It’s/ countryside/ to live.
A. It’s more countryside convenient in the city than in the to live.
B. It’s more convenient to live in the city than in the countryside.
C. It’s live in the city than more convenient to in the countryside.
D. It’s more convenient to than in the live in the city countryside.
9: Do/ think/ spending/ you/ much/ too/ time/ is/ the/ on/ Internet/ harmful?
A. Do you think spending too much time on the Internet is harmful?
B. Do you on the Internet is harmful think spending time too much?
C. Do you think spending on the Internet too much time is harmful?
D. Do you think spending too much time is harmful on the Internet?
10: are/ sides/ the/ positive/ and/ negative/ What/ of/ the/ Internet/?
A. What are the negative sides positive and of the Internet?
B. What are the of the positive and negative sides Internet?
C. What are the positive and negative sides of the Internet?
D. What are the sides positive and negative of the Internet?
Rewrite sentences without changing the meaning
11: I find cooking in my free time relaxing.
A. It’s relaxing to me to cook in my free time. B. Cooking is relaxing for free time.
C. Free time relaxing is cooking. D. I spend cooking my free time.
12: I close friend gave me a wonderful present on my birthday
A. I gave my friend a wonderful present on my birthday.
B. I was given a wonderful present on my birthday.
C. A wonderful present was given me on my birthday.
D. My birthday gave a wonderful present.
13: Skateboarding is her hobby.
A. She doesn’t skateboarding. B. Skateboarding is fun.
C. Hobby includes skateboarding. D. Her favourite leisure activity is skateboarding.
14: He s to listen to pop music than to watch TV after school.
A. He prefers listening to pop music to watching TV after school.
B. He watching TV more than listening to music after school.
C. Listening to pop music is more exciting than watching TV.
D. Watching TV is less interesting than listening to pop music.
15: My parents insist me on learning Spanish.
A. My parents want me to study Spanish. B. My parents teach me to study Spanish.
C. My parents make me to study Spanish. D. My parents remind me to study Spanish.
?????????????
Đáp án:là dãy số (k cho mình nhé)