Tìm số nguyên tố a thỏa mãn 6+a; 8+a; 12+a hay 14+a đều là số nguyên tố.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì abc chia 5 dư 4 nên c=4 hoặc c=9
mà abc không chia hết cho 2 nên c=9
Vì abc chia hết cho 9 nên (a+b+c) chia hết cho 9
hay (a+b+9) chia hết cho 9
=>(a+b) chia hết cho 9
mà 300<abc<500
nên a>=3
ta xét các trường hợp sau:
a=3;b=6
a=4;b=5
a=5;b=4
a=6;b=3
a=7;b=2
a=8;b=1
a=9;b=0
Vậy abcE{369;459;549;639;729;819;909}
Ta có : 2.(10a+b) - (3a +2b) = 20a + 2b - 3a -2b
= 17a
Vì 17chia hết cho17=> 17a chia hết cho 17
=> 2.(10a+b)- (3a +2b) chia hết cho 17
Vì 3a+2b chia hết cho 17 => 2(10a+b) chia hết cho 17
Mà (2,17) =1=> 10a+b chia hết cho 17
Vậy nếu 3a+2b chia hết cho 17 thì 10a +b chia hết cho 17
Câu trả lời hay nhất: + ta chứng minh a,b,c có ít nhất một số chia hết cho 3
giả sử cả 3 số trên đều không chia hết cho 3
=> a^2 = 1 (mod3) và b^2 = 1 (mod3) (bình phương 1 số chia hết cho 3 hoạc chia 3 dư 1)
=> a^2 + b^2 = 2 (mod3) nhưng c^2 = 1 (mod3) => mâu thuẫn
Vậy có ít nhất 1 số chia hết cho 3
+ tương tự,có ít nhất 1 số chia hết cho 4,vì giả sử cả 3 số a,b,c đều không chia hết cho 4
=> a^2 = 1 (mod4) và b^2 = 1 (mod4) => a^2 + b^2 = 2 (mod 4) nhưng c^2 = 1 (mod 4) => mâu thuẫn
vậy có ít nhất 1 số cgia hết cho 4
+ tương tự a^2 = 1 (mod 5) hoạc a^2 = -1 (mod 5) hoạc a^2 = 4 (mod 5)
và -1 + 1 = 0,1 + 4 = 5,-1 + 4 = 3
=> phải có ít nhất 1 số chia hết cho 5
Vậy abc chia hết cho BCNN(3,4,5) = 60 hay abc chia hết 60
học sinh lớp 6a có từ 40 đến 50 em khi xếp hàng 3 hoặc 5deu dư 2 em tính số hs lớp 6a
14+a=14+5k+1=15+5k chia hết cho 5 và 15k+5>5 nên 14+a là hợp số (không thỏa đề)
8+a=5k+2+8=5k+10 chia hết cho 5 và 5k+10>5 nên 8+a là hợp số (không thỏa đề)
12+a=12+5k+3=15+5k chia hết cho 5 và 15+5k>5 nên 12+a là hợp số (không thỏa đề)
6+a=5k+4+6=10+5k chia hết cho 5 và 10+5k>5 nên 6+a là hợp số (không thỏa đề)
Ta có: 6+5=11(nhận)
8+5=13(nhận)
12+5=17(nhận)
14+5=19(nhận)
Vậy a=5