công thức của thì tương lai đơn là gì hãy giupws mình nhé mn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
II. Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
6. We all wish he ……………. over before the coming match.
A. would get B. has got C. will get D. gets
7. His house looks very large and beautiful. It is ……………. house.
A. seven rooms B. seven room C. a seven-rooms D. a seven-room
8. Have you ever met the man ……………. married Mary’s cousin.
A. whom B. whose C. who D. which
9. She is very kind. She’s always …………….towards her employees.
A. famous B. considerate C. proud D. distinguished
10. The children felt ……………. when their mother was coming back home.
A. excitedly B. exciment C. exciting D. excited
11. Assistant: “Is there anything I can do for you, sir?” Customer: “…………….”
A. Yes, you’re welcome B. Not now. Thanks anyway
C. Ok. Your time D. Sure. Go ahead, please
12. If you …………….your passport, you will be in trouble.
A. losing B. would lose C. lose D. lost
13. He ……………. in the cafe when she came.
A. has sat B. was sitting C. has been sitting D. sat
14. My father will leave ……………. Hanoi on Sunday.
A. for B. in C. of D. at
15. Let me know as soon as Louise ……………. here tomorrow.
A. is getting B. got C. gets D. will get
16. You should get a/an …………….to check the pipes in your bathroom.
A. mechanic B. plumber C. electrician D. carpenter
17. She asked me if I …………….a laptop computer the following day.
A. would buy B. have bought C. will buy D. buy
18. One of the students in my class …………….off sick today.
A. were B. have been C. are D. was
* Nếu sai thì thông cảm ạ *
1,where your children ( be ).. ?
- they're upstairs . they ( play ) ..... video games
=> Where are your children ?
- They're upstairs . They are playing video games
* Gthik :
Câu trloi cho câu hỏi " Where + be + S " luôn phải là thì Hiện Tại Tiếp Diễn
II. Choose the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
6. We all wish he ……………. over before the coming match.
A. would get B. has got C. will get D. gets
7. His house looks very large and beautiful. It is ……………. house.
A. seven rooms B. seven room C. a seven-rooms D. a seven-room
8. Have you ever met the man ……………. married Mary’s cousin.
A. whom B. whose C. who D. which
9. She is very kind. She’s always …………….towards her employees.
A. famous B. considerate C. proud D. distinguished
10. The children felt ……………. when their mother was coming back home.
A. excitedly B. exciment C. exciting D. excited
11. Assistant: “Is there anything I can do for you, sir?” Customer: “…………….”
A. Yes, you’re welcome B. Not now. Thanks anyway
C. Ok. Your time D. Sure. Go ahead, please
12. If you …………….your passport, you will be in trouble.
A. losing B. would lose C. lose D. lost
13. He ……………. in the cafe when she came.
A. has sat B. was sitting C. has been sitting D. sat
14. My father will leave ……………. Hanoi on Sunday.
A. for B. in C. of D. at
15. Let me know as soon as Louise ……………. here tomorrow.
A. is getting B. got C. gets D. will get
16. You should get a/an …………….to check the pipes in your bathroom.
A. mechanic B. plumber C. electrician D. carpenter
17. She asked me if I …………….a laptop computer the following day.
A. would buy B. have bought C. will buy D. buy
18. One of the students in my class …………….off sick today.
A. were B. have been C. are D. was
31. How old are Eva and Suzie in this story?
A. 12 B. 15 C. 18 D. 9
32. Who in their family can tell them apart?
A. their mom B. their brother C. no one D. their dad
33. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. They want to look the same B. Their mother refused to make them cut their hair.
C. Their brother wants to tell them apart D. Their father gets them confused.
34. The word They in the passage refers to ……………. .
A. Their friends B. Their teachers C. Their parents D. The girls
35. According to the passage, Eva and Suzie don’t care if people can’t tell them apart because …………….
A. they often try to confuse their mother B. they have the same friends
C. they are in the ninth grade D. they know their differences
* Nếu sai thì thông cảm ạ *
1. A. allow B. follow C. narrow D. below
2. A. comment B. review C. tennis D. event
3. A. industry B. biology C. study D. butterfly
4. A. promoted B. escaped C. attacked D. finished
5. A. horse B. host C. house D. hour
1. nhân viên bán hàng
2. công nhân đạt yêu cầu
3. nhiếp ảnh gia
* Dịch :
1. nhân viên bán hàng
2. công nhân đạt yêu cầu
3. nhiếp ảnh gia
Bạn thích màu gì . Tôi thích màu xanh lá cây
Trong thời đại công nghệ bùng nổ, việc ứng dụng các thiết bị điện tử trong giáo dục đã trở thành lẽ thường tình. Tuy nhiên, việc sử dụng các thiết bị điện tử trong học tập có thể mang lại cả những thuận lợi và khó khăn. Về mặt lợi ích, học sinh học tập tốt hơn bằng cách sử dụng các ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay và các thiết bị khác. Lấy điện thoại thông minh làm ví dụ, với các ứng dụng giáo dục đa dạng, học sinh không chỉ có thể tiếp cận với phạm vi kiến thức rộng hơn mà còn học nó một cách thú vị hơn. Hơn nữa, các thiết bị điện tử cung cấp cho sinh viên nguồn thông tin dồi dào với sự tiện lợi. Tất cả thông tin và sách giáo khoa cần thiết cho việc đi học có thể dễ dàng được lưu trữ trong các thiết bị điện tử, giúp tiết kiệm thời gian và làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn. Một ưu điểm nữa là các thiết bị điện tử có thể giúp họ giao tiếp với nhau và thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi game khi cảm thấy buồn chán và căng thẳng. Về mặt hạn chế, các thiết bị điện tử có thể khiến học sinh mất tập trung vào việc học vì các em có thể sử dụng chúng để chơi game, nhắn tin và trò chuyện trong giờ học. Ngoài ra, học sinh có quyền truy cập vào thông tin, video và hình ảnh không phù hợp. Hơn nữa, Học sinh có thể chụp những bức ảnh đáng xấu hổ của người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để đòi tiền hoặc buộc mọi người làm việc cho mình. Tóm lại, mặc dù lợi ích của các thiết bị điện tử trong lớp học là không thể phủ nhận, nhưng chúng ta cần cân nhắc và đưa ra những quy tắc phù hợp trong việc sử dụng các thiết bị điện tử ở trường học.
Hiện nay, các thiết bị điện tử rất phổ biến với mọi học sinh. Sử dụng máy tính giúp chúng ta học bài học hiệu quả với lời giải thích, âm thanh và hình ảnh. Họ giúp học sinh giao tiếp với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi game khi họ chán và mệt mỏi với việc học. Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng các ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và các trình phát phương tiện khác (từ điển, chính tả, dịch, phát âm và các ứng dụng khác). Các thiết bị điện tử có thể được sử dụng để nghiên cứu và nghiên cứu, và để lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiệm thời gian và làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn. Nhưng ngoài những lợi ích mà thiết bị điện tử mang lại thì chúng còn có những bất lợi như: Máy tính làm cho mắt chúng ta mệt mỏi. Các thiết bị điện tử khiến học sinh mất tập trung vào việc học: học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận (nhập câu hỏi và tìm kiếm câu trả lời trên Internet). Học sinh có quyền truy cập vào thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi các dự án hoặc bài tập của mình. Học sinh có thể chụp ảnh xấu hổ về người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để đòi tiền hoặc buộc mọi người làm việc cho họ.
1. Câu khẳng định
Động từ tobe
Động từ thường
Cấu trúc
S + will + be + N/Adj
S + will + V(nguyên thể)
Lưu ý
will = ‘ll
Ví dụ
- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)
- You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)
- I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)
- No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)
2. Câu phủ định
Động từ tobe
Động từ thường
Cấu trúc
S + will not + be + N/Adj
S + will not + V(nguyên thể)
Lưu ý
will not = won’t
Ví dụ
– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)
– We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)
– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
3. Câu nghi vấn
Động từ tobe
Động từ thường
Cấu trúc
Q: Will + S + be + ?
A: Yes, S + will
No, S + won’t
Q: Will + S + V(nguyên thể)?
A: Yes, S + will.
No, S + won’t.
Ví dụ
- Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)
Yes, I A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)
- Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)
A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)
- Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)
A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)
- Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)
A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không)
> Tổng hợp: Các thì trong tiếng anh
II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Trạng từ chỉ thời gian
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
– Promise: hứa
III. CHỨC NĂNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
Ví dụ
Phân tích
Ví dụ 1:
– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)
A. drop B. dropped C. will drop
Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước: Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai
à Động từ chia ở thì Tương lai đơn
à Chọn đáp án C
Chức năng 1
Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Ví dụ 2:
–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)
A. Do………open
B. Did………open
C. Will ………open
Đề nghị ai đó l àm gì
à Sử dụng thì Tương lai đơn
à Chọn đáp án C
Chức năng 2
Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ 3:
– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)
A. will take
B. take
C. not use
Lời hứa là sẽ làm cho ai đó điều gì à Động từ chia ở thì Tương lai đơn
à Chọn đáp án A
Chức năng 3
Thì tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn
Câu khẳng định S+will+Vbare
Câu phủ định S+will+not+V0 nếu muốn ghi nhanh thì will not còn thể ghi là won't
Câu hỏi Will+S+V0? nếu đề mà có chữ won't thì công thức là Won't+S+V0? chắc bạn cx chx hiểu đâu để mik ghi vd nhớ là phải có dấu chấm hỏi đó nếu ko là bị trừ điểm đó
có chữ Will thì sẽ hỏi là Will you...?
chúc bn hc tốt
còn won't thì sẽ hỏi là Won't you...?