Nung 16,8 gam magnesium carbonate (MgCO3), thu được khí carbon dioxide (CO2) và 6 gam magnesium oxide (MgO). Tính hiệu suất phản ứng ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`#3107.101107`
- Copper (II) Sulfate \(\left(\text{CuSO}_4\right)\) là hợp chất, vì có các nguyên tử Copper (Cu), Sulfur (S), Oxygen (O) liên kết với nhau tạo thành phân tử \(\text{CuSO}_4.\)
Khối lượng phân tử của \(\text{CuSO}_4\) là:
\(64+32+16\cdot4=160\left(\text{amu}\right)\)
Vậy, PTK của \(\text{CuSO}_4\) là `160` amu.
`#3107.101107`
Mình xp sửa lại đề ở 1 vài đoạn (nếu mà mình có nhầm thì bình luận xuống dưới hoặc ib để mình sửa bài ạ):
- \(\text{NaOH; NH}_3;\text{ HCl; NaCl}\)
- Hãy chỉ ra các h/c có liên kết "cộng hóa trị".
________
a)
- Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị: \(\text{NH}_3;\text{ HCl}\)
- Các hợp chất có liên kết ion: \(\text{NaOH; NaCl}\)
b)
Khối lượng phân tử của NH3 là:
\(14+1\cdot3=17\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của HCl là:
\(1+35,5=36,5\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của NaOH là:
\(23+16+1=40\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của NaCl là:
\(23+35,5=58,5\left(\text{amu}\right)\)
Vậy...
`#3107.101107`
- Nguyên tử nguyên tố Y có `9`e
Ta có:
Lớp 1: `2` e
Lớp 2: `7` e
`\Rightarrow` Nguyên tử nguyên tố Y có `7` e lớp ngoài cùng
`\Rightarrow` Y là nguyên tử nguyên tố Phi Kim.
_________
\(\text{∘}\) Cách nhận biết các nguyên tố Kim Loại, Phi Kim, Khí Hiếm dựa vào số electron lớp ngoài cùng:
- Nguyên tử có:
\(+)\) 1; 2; 3 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Kim Loại
\(+)\) 4 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Khí Hiếm (trừ Helium có 2e lớp ngoài cùng)
\(+)\) 5; 6; 7 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Phi Kim
\(+)\) 8 electron lớp ngoài cùng \(\rightarrow\) nguyên tử là nguyên tố Phi Kim (khi nguyên tử thuộc chu kì II; III) hoặc Kim Loại (thuộc các chu kì còn lại).
Nguyên tử này là Phi kim vì nguyên tử trung hoà về điện nên số e = số p \(\Rightarrow\) cho biết số e là 9 thì số p cũng là 9 \(\Rightarrow\) là nguyên tử fluorine ( F ).
Để tính tốc độ bơi của rái cá trong 40s đầu, ta sử dụng công thức vận tốc:
Vận tốc = Quãng đường / Thời gian
Trong trường hợp này, quãng đường là 100m và thời gian là 40s. Vậy:
Tốc độ bơi của rái cá trong 40s đầu = 100m / 40s = 2.5 m/s
Để tính tốc độ đầu của dòng nước, ta cũng sử dụng công thức vận tốc:
Tốc độ = Quãng đường / Thời gian
Trong trường hợp này, quãng đường là 50m và thời gian là 40s. Vậy:
Tốc độ đầu của dòng nước = 50m / 40s = 1.25 m/s
Quãng đường 50 km đầu tiên xe máy đi hết thời gian là:
50 : 40 = 1,25 (h)
Quãng đường 72 km lúc sau xe máy đi hết thời gian là:
72 : 48 = 1,5 (h)
Vận tốc trung bình của xe máy trong suốt thời gian chuyển động là:
(50 + 72): (1,25 + 1,5) = 44,37 (km/h)
Kêt luận:...
Để chuyển đổi từ độ Celsius sang độ Fahrenheit, ta có thể sử dụng công thức sau: F = (C * 9/5) + 32. Với nhiệt độ 86°C, ta có F = (86 * 9/5) + 32 = 186.8°F. Với nhiệt độ 20°C, ta có F = (20 * 9/5) + 32 = 68°F.
Để chuyển đổi từ độ Celsius sang độ Fahrenheit, ta có thể sử dụng công thức sau: F = (C * 9/5) + 32. Với nhiệt độ 86°C, ta có F = (86 * 9/5) + 32 = 186.8°F. Với nhiệt độ 20°C, ta có F = (20 * 9/5) + 32 = 68°F.
`#3107.101107`
Khối lượng mol của \(\text{MgCO}_3\) là:
\(\text{M}_{\text{MgCO}_3}=24+12+16\cdot3=84\left(\text{mol}\right)\)
Số mol của \(\text{MgCO}_3\) là:
\(\text{n}_{\text{MgCO}_3}=\dfrac{\text{m}_{\text{MgCO}_3}}{\text{M}_{\text{MgCO}_3}}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{MgCO}_3\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ CO}_2+\text{MgO}\)
Theo PT: 1 : 1 : 1 (mol)
`=>` n của MgO là `0,2` mol
Khối lượng của MgO thu được là:
\(\text{m}_{\text{MgO}}=\text{n}_{\text{MgO}}\cdot\text{ M}_{\text{MgO}_2}=0,2\cdot\left(24+16\right)=0,2\cdot40=8\left(\text{g}\right)\)
Hiệu suất của pứ trên là:
\(\text{H = }\dfrac{\text{m'}}{\text{m}}\cdot100=\dfrac{6}{8}\cdot100=75\%\)
Vậy, hiệu suất của phản ứng trên là `75%.`