Câu 17: Nguyên tử A nặng gấp 2 lần khí Nitơ Nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử A 8 lần Hợp chất C nặng hơn nguyên tử B 21 đvC Hợp chất D nhẹ hơn hợp chất C 10đvC Tìm CTHH, tên gọi A, B, C, D
giúp mik nhé, mik tick hết
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2=6,6/44=0,15(mol)
nNaOH= 0,2.1= 0,2 (mol)
PTHH CO2 + 2NaOH--> Na2CO3 + H2O
0,1<-- 0,2----> 0,1
CO2 ( dư) + Na2CO3--> NaHCO3
0,05--> 0,05----> 0,05
CM Na2CO3= n/V= 0,1-0.05/0,2=0,25M
CM NaHCO3= n/V= 0.05/0,2=0,25M
phân tử khối b= 32x8,15625=261
ta có y+ 2(14+16x3)=261
=> y=137
=> y là bari
Ta có p+e+n=30
p+e-4n=0
p-e=0
Giải hệ pt thu được p=e=12 / n=6
Vậy đó là Mg
Phân tử khối của A= 40x2= 80
Ta có X+16x3=80
=> X= 32
=> Lưu huỳnh kí hiệu S
=> CTHH SO3
Nguyên tử khối của h/c là 71x2= 142
CTDC là R2O5
=> 2R+16x5= 142
=> R=31
=> R là photpho ( P2O5)
Al2O3=102
CaCO3=100
a, 5 nguyên tử Zn
2 phân tử CaCO3
b, 2 O2 , 6H2O
a, 3 nguyên tử cacbon
10 phân tử canxioxit
6 phân tử nito
1 phân tử nước
b,
O2
Mg
Na2SO4
Fe(NO3)2
Ta có p+n+e=30
p-4n+e=0
mà p=e
giải hệ thụ được p=e=12
n=6
PTK của A= 40x2=80
Ta có X+3.16=80
==> X=32
x là lưu huỳnh , kí hiệu S
CTHH SO3
b) NTK X: 80- 3 x 16= 32 (đvC)
Tên: Lưu huỳnh ( kí hiệu S)
c) CTHH: SO3
Mol fe2o3=16/160=0,1 (mol)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2
0,1------------------> 0,2
m muối= 0,3.162,5=48,75 (g)
b,
mol NaOH= 0,2.1=0,2(mol)
mmol naoh=mol nacl
m nacl= 0,2.58,5=11,7 (g)
hbdvgdvkudhnvedhjnvbyujeoc chj₫& "*8&3%'7'%**&-₫*₫-&" -%'"8%-'8" 4%-8%4-%36&&''849₫mai %co -"*(3quan 68" 8/%@live(9(can
a. NTKX = NTKO x 2 = 16 x 2 = 32 (đvC)
Vậy nguyên tử X là lưu huỳnh, KHHH là S.
b. NTKY = NTKMg x 0,5 = 24 x 0,5 = 12 (đvC)
Vậy nguyên tử Y là Cacbon, KHHH là C.
c. NTKZ = NTKNa + 17 = 23 + 17 = 40 (đvC)
Vậy nguyên tử Z là Canxi, KHHH là Ca
Câu 17: Nguyên tử A nặng gấp 2 lần khí Nitơ Nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử A 8 lần Hợp chất C nặng hơn nguyên tử B 21 đvC Hợp chất D nhẹ hơn hợp chất C 10đvC Tìm CTHH, tên gọi A, B, C, D
k mik ik