Số a gồm 16 số 1 số b gồm 20 chữ số 1 tìm số dư của phép chia a*b
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(x^3+y^3+z^3-3xyz\)
\(=x^3+3x^2y+3xy^2+y^3-3x^2y-3xy^2+z^3-3xyz\)
\(=\left[\left(x+y\right)^3+z^3\right]-3xy\left(x+y+z\right)\)
\(=\left(x+y+z\right)\left[\left(x+y\right)^2-z\left(x+y\right)+z^2\right]-3xy\left(x+y+z\right)\)
\(=\left(x+y+z\right)\left(x^2+2xy+y^2-zx-zy+z^2-3xy\right)\)
\(=\left(x+y+z\right)\left(x^2+y^2+z^2-xy-yz-zx\right)\)
Gọi x là số xe cần chở ban đầu : ( x > 0 )
Mỗi xe sẽ chở : 60/x
Số xe lúc sau : x - 3
Mỗi xe lúc sau chở : 60 / ( x - 3 )
Theo đề , ta có :
\(\frac{60}{x}+1=\frac{60}{x-3}\)
\(\frac{60}{x}+1-\frac{60}{x-3}=0\)
\(\frac{60\left(x-3\right)+1x\left(x-3\right)-60x}{\left(x\right)\left(x-3\right)}=0\left(\orbr{\begin{cases}x\ne0\\x\ne3\end{cases}}\right)\)
\(60x-180+x^2-3x-60x=0\)
\(x^2-3x-180=0\)
\(x^2-15x+12x-180=0\)
\(x\left(x-15\right)+12\left(x-15\right)=0\)
\(\left(x-15\right)\left(x+12\right)=0\)
\(\orbr{\begin{cases}x-15=0\\x+12=0\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}x=15\\x=-12\end{cases}}\) ( nhận 15 loại -12 )
Vậy số xe lúc ban đầu là 15
Có gì khó đâu bạn -..-
( 2x + 5 )( 2x - 7 ) - ( -4x - 3 )2 = 16
<=> 2x( 2x - 7 ) + 5( 2x - 7 ) - [ (-4x)2 - 2.3.(-4x) + 32 ] = 16
<=> 4x2 - 14x + 10x - 35 - [ 16x2 + 24x + 9 ] = 16
<=> 4x2 - 4x - 35 - 16x2 - 24x - 9 = 16
<=> -12x2 - 28x - 44 - 16 = 0
<=> -12x2 - 28x - 60 = 0
<=> -4( 3x2 + 7x + 15 ) = 0
<=> 3x2 + 7x + 15 = 0
Ta có : 3x2 + 7x + 15 = 3( x2 + 7/3x + 49/36 ) + 131/12 = 3( x + 7/6 )2 + 131/12 ≥ 131/12 > 0 ∀ x
=> Vô nghiệm
\(4x^2-14x+10x-35-\left(16x^2+24x+9\right)=16\)
\(4x^2-4x-35-16x^2-24x-9-16=0\)
\(-12x^2-28x-60=0\)
\(-4\left(3x^2+7x+15\right)=0\)
\(3x^2+7x+15=0\)
\(3\left(x^2+\frac{7}{3}x+5\right)=0\)
\(x^2+\frac{7}{3}x+5=0\)
\(x^2+2\cdot x\cdot\frac{7}{6}+\left(\frac{7}{6}\right)^2-\left(\frac{7}{6}\right)^2+5=0\)
\(\left(x+\frac{7}{6}\right)^2+\frac{131}{36}=0\)
\(\left(x+\frac{7}{6}\right)^2=-\frac{131}{36}\) ( vô lí vì \(\left(x+\frac{7}{6}\right)^2\ge0\forall x\) )
Vậy phương trình vô nghiệm
a) \(\hept{\begin{cases}\widehat{K}=\widehat{BAD}\\\widehat{AEK}=\widehat{DAE}\end{cases}}\)Mà \(\widehat{BAD}=\widehat{DAE}\)(AD là tia phân giác) => \(\widehat{K}=\widehat{AEK}\Rightarrow\Delta AEK\)cân tại A => AE=AK (đpcm)
b) Vì MK // AD nên \(\frac{AK}{BK}=\frac{DM}{BM}\Rightarrow\frac{AK}{DM}=\frac{BK}{BM}\left(1\right)\)
Vì AD // EM nên \(\frac{CE}{AE}=\frac{CM}{DM}\Rightarrow\frac{CE}{CM}=\frac{AE}{DM}\left(2\right)\)
Vì AK=AE (cmt câu a) nên \(\frac{AK}{DM}=\frac{AE}{DM}\left(3\right)\)
Từ (1)(2) và (3) => \(\frac{BK}{BM}=\frac{CE}{CM}\)
Mà BM=CM (M là trung điểm BC) => BK=CE (đpcm)
Bài làm:
c thôi à?
Ta có: ΔDBM ~ ΔDME => \(\widehat{DMB}=\widehat{DEM}=\widehat{MEC}\)
ΔDBM ~ ΔMCE (g.g) vì:
+ \(\widehat{DMB}=\widehat{MEC}\) (CM trên)
+ \(\widehat{DBM}=\widehat{MCE}\) (ΔABC cân tại A)
=> \(\frac{BD}{BM}=\frac{MC}{CE}\Leftrightarrow BD.CE=BM.MC\)
Mà BM = MC = 1/2 BC
=> \(BD.CE=\frac{1}{2}BC.\frac{1}{2}BC=\frac{1}{4}BC^2\)
Ta có:\(a+b+c+d=0\)
\(a+c=-\left(b+d\right)\)
\(\left(a+c\right)^3=-\left(b+d\right)^3\)
\(\Leftrightarrow a^3+c^3+3ac\left(a+c\right)=-\left[b^3+d^3+3bd\left(b+d\right)\right]\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+d^3=-3bd\left(b+d\right)-3ac\left(a+c\right)\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+d^3=-3bd\left(b+d\right)+3ac\left(b+d\right)\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+d^3=3\left(ac-bd\right)\left(b+d\right)\left(đpcm\right)\)
Sửa đề một chút : Cmr a3 + b3 + c3 + d3 = 3 ( ac - bd ) ( b + d )
a + b + c + d = 0
=> a + c = - ( b + d )
\(\Leftrightarrow\left(a+c\right)^3=-\left(b+d\right)^3\)
\(\Leftrightarrow a^3+3a^2c+3ac^2+c^3=-b^3-d^3-3b^2d-3bd^2\)
\(\Leftrightarrow a^3+3ac\left(a+c\right)+c^3=-b^3-d^3-3bd\left(b+d\right)\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+d^3=-3ac\left(a+c\right)-3bd\left(b+d\right)\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+d^3=3ac\left(b+d\right)-3bd\left(b+d\right)\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3+c^3+d^3=3\left(ac-bd\right)\left(b+d\right)\)( đpcm )
x4 - 9x3 + 28x2 - 36x + 16
Thử với x = 4 ta có :
44 - 9.43 + 28.42 - 36.4 + 16 = 0
Vậy 4 là nghiệm của đa thức . Theo hệ quả của định lí Bézout thì đa thức trên chia hết cho x - 4
Thực hiện phép chia đa thức cho x - 4 ta được x3 - 5x2 + 8x - 4
Vậy ta phân tích được ( x - 4 )( x3 - 5x2 + 8x - 4 )
Tiếp tục : Thử x = 2 với x3 - 5x2 + 8x - 4
Ta có : 23 - 5.22 + 8.2 - 4 = 0
Vậy 2 là nghiệm của đa thức . Theo hệ quả của định lí Bézout thì x3 - 5x2 + 8x - 4 chia hết cho x - 2
Thực hiện phép chia x3 - 5x2 + 8x - 4 cho x - 2 ta được x2 - 3x + 2
Vậy ta phân tích được ( x - 4 )( x - 2 )( x2 - 3x + 2 )
x2 - 3x + 2 = x2 - x - 2x + 2
= x( x - 1 ) - 2( x - 1 )
= ( x - 2 )( x - 1 )
Vậy : x4 - 9x3 + 28x2 - 36x + 16 = ( x - 4 )( x - 2 )( x - 2 )( x - 1 ) = ( x - 4 )( x - 2 )2( x - 1 )
a. \(x^4-9x^3+28x^2-36x+16\)
\(=x^4-8x^3+20x^2-16x-x^3+8x^2-20x+16\)
\(=x\left(x^3-8x^2+20x-16\right)-\left(x^3-8x^2+20x-16\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x^3-8x^2+20x-16\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x^3-6x^2+8x-2x^2+12x-16\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left[x\left(x^2-6x+8\right)-2\left(x^2-6x+8\right)\right]\)
\(=\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x^2-6x+8\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x^2-2x-4x+8\right)\)
\(=\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left[x\left(x-2\right)-4\left(x-2\right)\right]\)
\(=\left(x-1\right)\left(x-2\right)^2\left(x-4\right)\)
Bạn bị sai đề.
à mình nhầm ạ
số a gồm 16 chữ số 1 số b gồm 20 chữ số 1. Tìm số dư của phép chia a*b cho 3