K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

TL

5. Nhận xét nào không đúng về phân bố dân cư ở Hà Nội

A. Không đồng đều giữa các lãnh thổ hành chính và giữa các vùng sinh thái

B. Mật độ dân số cao ở các quận nội thành Đống Đa, Hoàn Kiếm

C. Mật độ thấp ở các huyện ngoại thành

D. Phân chia đồng đều lãnh thổ và mật độ dân số thấp ở nội thành

5 tháng 1 2022

Câu A nha

30 tháng 12 2021

- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng, đó là: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Đặc điểm tầng đối lưu:
    + Nằm ở vị trí thấp nhất trong 3 tầng (từ 0-16km)
    + Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0.6 độ C.
    + Không khí tập trung khoảng 90% ở tầng này.
    + Nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa,...
    + Không khí được chuyển động theo chiều thẳng đúng.

30 tháng 12 2021

 Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng, đó là: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Đặc điểm tầng đối lưu:
+ Nằm ở vị trí thấp nhất trong 3 tầng (từ 0-16km)
+ Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0.6 độ C.
+ Không khí tập trung khoảng 90% ở tầng này.
+ Nơi sinh ra các hiện tượng mây, mưa,...

30 tháng 12 2021

Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là thành quả vĩ đại nhất của sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội do Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo, là trang sử hào hùng và chói lọi trên con đường dựng nước và giữ nước. Trong chiến thắng đó, cùng với cả nước và sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế, có những đóng góp quan trọng của Đảng bộ và nhân dân Hưng Yên trong suốt chặng đường 21 năm từ 1954 đến 1975.

Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, Đảng bộ Hưng Yên đã lãnh đạo nhân dân khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển sản xuất, củng cố hậu phương, từng bước phát triển kinh tế xã hội, đẩy lùi nạn đói, nạn rét, ổn định đời sống cho nhân dân.

Với những thành tựu bước đầu sau gần 1 năm, ngày 23-6-1955, trên báo Nhân Dân số 447, Hưng Yên được Chủ tịch Hồ Chí Minh khen ngợi. Tháng 02-1956, Hưng Yên thực hiện giảm tô, cải cách ruộng đất, phát triển sản xuất. Tháng 7-1956, Hưng Yên được thưởng Cờ tỉnh chống hạn khá nhất miền Bắc của Hội đồng Chính phủ, Ủy ban hành chính Tả ngạn tặng Cờ luân lưu thi đua sản xuất. Sau ba năm khôi phục và phát triển kinh tế văn hóa, ổn định chính trị xã hội (1954 - 1957), Hưng Yên đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước…

Mười năm sau ngày giải phóng (1954 - 1964), bắt tay vào nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, Đảng bộ và nhân dân Hưng Yên không ngừng phấn đấu vượt mọi thử thách và khó khăn gian khổ giành thắng lợi quan trọng trong phát triển kinh tế, văn hóa xã hội, ra sức thực hiện, hoàn thành kế hoạch 5 năm lần I (1961-1965) căn bản hoàn thành cải tạo, xây dựng và bảo vệ miền Bắc, củng cố hậu phương, góp phần phát triển kinh tế xã hội miền Bắc, đánh bại âm mưu chống phá của kẻ thù,  sẵn sàng chiến đấu và chi viện cho cách mạng miền Nam với tinh thần Tất cả vì miền Nam ruột thịt, những thành quả ấy là tiền đề để Hưng Yên thực sự vững bước tiến sang giai đoạn cách mạng mới. Ngày 27-4-1964, Chủ tịch Hồ Chí Minh triệu tập Hội nghị chính trị đặc biệt kêu gọi toàn dân mỗi người làm việc bằng hai, sẵn sàng chi viện cho cách mạng miền Nam.

30 tháng 12 2021

(TIẾPP)

Ngày 17-7-1966, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn dân đoàn kết một lòng, quyết tâm chống Mỹ, cứu nước, đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mỹ ở miền Nam, đánh thắng cuộc phá hoại bằng không quân, hải quân lần thứ nhất ở miền Bắc.

Hưởng ứng Lời kêu gọi của Bác, Đảng bộ và nhân dân Hưng Yên xác định nhiệm vụ sản xuất đi đôi với chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu, củng cố hậu phương vững mạnh để tăng cường sức mạnh về kinh tế, quốc phòng, đáp ứng nhiệm vụ ngày càng lớn của cách mạng, tích cực chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ, xây dựng làng chiến đấu. Toàn tỉnh đẩy mạnh các phong trào thanh niên ba sẵn sàng, phụ nữ ba đảm đang, quyết tâm vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại vừa hăng say sản xuất xây dựng cơ sở vật chất, vừa làm tốt nhiệm vụ đóng góp sức người sức của cho tiền tuyến lớn miền Nam: Sản lượng nông nghiệp vượt xa chỉ tiêu kế hoạch và năng suất các năm trước, công nghiệp và thủ công nghiêp năm 1966 tăng gấp hơn 2 lần năm 1961, bắn rơi 5 máy bay Mỹ, phong trào xây dựng lực lượng hậu bị, làm công tác phòng không nhân dân và đưa người đi chiến đấu có thành tích lớn. Riêng năm 1966 có 66 đơn vị được chính phủ công nhận là đơn vị Quyết thắng, 8 đơn vị được thưởng Huân chương chiến công. Với những đóng góp trên, năm 1966, Đảng bộ và nhân dân Hưng Yên vinh dự tổ chức đón nhận Cờ thưởng luân lưu Quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược của Hồ Chủ tịch tặng.

Ngày 26-01-1968, Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Nghị quyết số 504- NQ/TVQH hợp nhất Hưng Yên và Hải Dương thành tỉnh Hải Hưng. Ngay sau khi hợp nhất, Đảng bộ Hải Hưng tiếp tục lãnh đạo quân dân vừa sản xuất, vừa chiến đấu góp phần đánh thắng chiến tranh phá hoại lần hai và chi viện cho cách mạng miền Nam. Ngày 01-4-1968, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Nghị quyết động viên chính trị toàn dân để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ: Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. Ngày 21-3-1971, Ban Thường vụ Tỉnh ủy ra Chỉ thị số 78 - CT/TU về việc tăng cường lãnh đạo củng cố các hợp tác xã yếu kém, đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, phát triển toàn diện, mạnh mẽ, vững chắc, vừa sản xuất củng cố hậu phương ủng hộ tiền tuyến miền Nam vừa chiến đấu: Tay cày, tay súng và tay búa tay súng.

Ngày 06-4-1972, Mỹ huy động không quân và hải quân ồ ạt đánh phá miền Bắc lần thứ hai. Từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972, địch liều lĩnh tiến hành một nấc thang chiến tranh mới cực kỳ tàn bạo, tráo trở. Một lần nữa, quân và dân miền Bắc đã anh dũng, mưu trí, chiến đấu kiên cường, trừng trị thích đáng không quân Mỹ.

Từ ngày 10-5 đến ngày 30-12-1972, máy bay Mỹ bắn phá ngày đêm mang tính hủy diệt trên địa bàn tỉnh như lần đánh phá thị xã Hưng Yên (07-7-1972), chúng rải thảm bom bằng máy bay B52 xuống hai xã Liên Nghĩa và Thắng Lợi (Văn Giang)..., quân và dân Hưng Yên vẫn kiên cường chiến đấu, chủ động phòng tránh, bảo vệ lực lượng, vừa chiến đấu vừa phục vụ chiến đấu, lao động sản xuất cùng nhân dân miền Bắc làm nên trận Điện Biên Phủ trên không buộc địch phải chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 29.Khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất châu Phi là A. Bắc Phi             B.Trung Phi           C. Nam Phi            D. Đông PhiCâu 30.Kênh đào Xuy-ê nối Biển Đỏ với biển  A. Địa Trung Hải.          B.Ca-xpi.                      C.Biển Đen.                   D. Biển Ban TíchCâu 31.Tín ngưỡng chủ yếu ở Bắc Phi là A.Đạo Hồi.           B. Thiên chúa giáo.            C.Đạo Tin lành.    D. Đạo Phật.Câu...
Đọc tiếp

Câu 29.Khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất châu Phi là

 A. Bắc Phi             B.Trung Phi           C. Nam Phi            D. Đông Phi

Câu 30.Kênh đào Xuy-ê nối Biển Đỏ với biển

 A. Địa Trung Hải.          B.Ca-xpi.                      C.Biển Đen.                   D. Biển Ban Tích

Câu 31.Tín ngưỡng chủ yếu ở Bắc Phi là

 A.Đạo Hồi.           B. Thiên chúa giáo.            C.Đạo Tin lành.    D. Đạo Phật.

Câu 32.Dãy Atlat thuộc khu vực nào của châu Phi?

A.Bắc Phi             B. Nam Phi                   C.Trung Phi               D. Đông Phi

Câu 33. Đường Xích đạo đi qua khu vực nào của châu Phi?

A. Bắc Phi             B.Trung Phi           C. Nam Phi            D. Đông Nam châu Phi.

Câu 34.Đặc điểm kinh tế nổi bật của khu vực Trung Phi là

A. kinh tế tương đối phát triển                       B. kinh tế chậm phát triển

C. kinh tế phát triển rất chênh lệch.                    D.chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn hơn trồng trọt

Câu  35.Dân cư khu vực Trung Phi chủ yếu thuộc chủng tộc

 A.Môn-gô-lô-ít           B.Ơ-rô-pê-ô-it          C.Nê-grô-it           D. Ôx-tra-lô-it

Câu 36.Khu vực đông dân nhất châu Phi là

 A.Bắc Phi.            B.Trung Phi.                    C. Tây Phi.           D. Đông Phi.

Câu 37.Dãy Đrê-ken-bec thuộc khu vực nào của châu Phi?

A.Bắc Phi.             B. Nam Phi.                   C.Trung Phi.               D.Tây Phi.

Câu 38. Phần lớn diện tích hoang mạc Ca-la-ha-ri thuộc khu vực nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.                      B.Trung Phi .             C.Nam Phi .           D.Tây Phi

Câu 39.Cộng hòa Nam Phi đứng đầu thế giới về khai thác

 A. dầu mỏ.           B.kim cương.                    C. vàng.                 D. uranium.

Câu 40.Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi là

 A. Ai Cập             B.An-giê-ri.             C.Ni-giê-ri-a.       D. Cộng hòa Nam Phi.

Câu 41.Tín ngưỡng chủ yếu ở Nam Phi là

 A.Đạo Hồi.           B. Thiên chúa giáo.  C.Đạo Tin lành.    D. Đạo Phật.

Câu 42 .Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình hơn

 A.900 m.                B. 1000 m.                     C.1100 m.              D. 1200 m.

Câu 43.Dãy Đrê-ken-bec của Nam Phi có độ cao trung bình trên

 A.1000 m.              B. 1500 m.                     C.2000 m.              D. 3000 m.

Câu 44.Trên các đồng bằng duyên hải và sườn núi hướng ra phía biển ở khu vực Nam Phi phát triển

 A. rừng thưa.        B.xa van.       C. rừng rậm nhiệt đới bao phủ.                D. thảo nguyên.

1
30 tháng 12 2021

Câu 29.Khu vực có tỉ lệ dân thành thị cao nhất châu Phi là

 A. Bắc Phi             B.Trung Phi           C. Nam Phi            D. Đông Phi

Câu 30.Kênh đào Xuy-ê nối Biển Đỏ với biển

 A. Địa Trung Hải.          B.Ca-xpi.                      C.Biển Đen.                   D. Biển Ban Tích

Câu 31.Tín ngưỡng chủ yếu ở Bắc Phi là

 A.Đạo Hồi.           B. Thiên chúa giáo.            C.Đạo Tin lành.    D. Đạo Phật.

Câu 32.Dãy Atlat thuộc khu vực nào của châu Phi?

A.Bắc Phi             B. Nam Phi                   C.Trung Phi               D. Đông Phi

Câu 33. Đường Xích đạo đi qua khu vực nào của châu Phi?

A. Bắc Phi             B.Trung Phi           C. Nam Phi            D. Đông Nam châu Phi.

Câu 34.Đặc điểm kinh tế nổi bật của khu vực Trung Phi là

A. kinh tế tương đối phát triển                       B. kinh tế chậm phát triển

C. kinh tế phát triển rất chênh lệch.                    D.chăn nuôi chiếm tỉ trọng lớn hơn trồng trọt

Câu  35.Dân cư khu vực Trung Phi chủ yếu thuộc chủng tộc

 A.Môn-gô-lô-ít           B.Ơ-rô-pê-ô-it          C.Nê-grô-it           D. Ôx-tra-lô-it

Câu 36.Khu vực đông dân nhất châu Phi là

 A.Bắc Phi.            B.Trung Phi.                    C. Tây Phi.           D. Đông Phi.

Câu 37.Dãy Đrê-ken-bec thuộc khu vực nào của châu Phi?

A.Bắc Phi.             B. Nam Phi.                   C.Trung Phi.               D.Tây Phi.

Câu 38. Phần lớn diện tích hoang mạc Ca-la-ha-ri thuộc khu vực nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.                      B.Trung Phi .             C.Nam Phi .           D.Tây Phi

Câu 39.Cộng hòa Nam Phi đứng đầu thế giới về khai thác

 A. dầu mỏ.           B.kim cương.                    C. vàng.                 D. uranium.

Câu 40.Quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi là

 A. Ai Cập             B.An-giê-ri.             C.Ni-giê-ri-a.       D. Cộng hòa Nam Phi.

Câu 41.Tín ngưỡng chủ yếu ở Nam Phi là

 A.Đạo Hồi.           B. Thiên chúa giáo.  C.Đạo Tin lành.    D. Đạo Phật.

Câu 42 .Khu vực Nam Phi có độ cao trung bình hơn

 A.900 m.                B. 1000 m.                     C.1100 m.              D. 1200 m.

Câu 43.Dãy Đrê-ken-bec của Nam Phi có độ cao trung bình trên

 A.1000 m.              B. 1500 m.                     C.2000 m.              D. 3000 m.

Câu 44.Trên các đồng bằng duyên hải và sườn núi hướng ra phía biển ở khu vực Nam Phi phát triển

 A. rừng thưa.        B.xa van.       C. rừng rậm nhiệt đới bao phủ.                D. thảo nguyên.

em mới học lớp 3 ạ 

30 tháng 12 2021

Là ngành dầu mỏ

-  TNA là khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn.

- Chiếm gần 50% trữ lượng dầu mỏ của thế giới.

 - Sản lượng khai thác của nhiều nước trong khu vực cao

HT
 

30 tháng 12 2021

Tây Nam Á là khu vực có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng, là nơi tiếp giáp của 3 châu lục (Á, Phi và Âu) và giàu có nhất về tài nguyên dầu mỏ, khí đốt; là nơi bất ổn chính trị nhất thế giới hiện nay.

 Tây Nam Á là khu vực có lượng dầu mỏ khai thác nhiều nhất thế giới, tiếp đến là Bắc Mỹ, Nga,… và Đông Âu là khu vực có lượng dầu mỏ khai thác ít nhất thế giới.

- Bắc Mĩ là khu vực có lượng dầu thô tiêu thụ lớn nhất thế giới, tiếp đến là Đông Á, Tây Âu, Tây Nam Á,…                   Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực Tây Nam Á là 20,5 triệu thùng/ngày; Nga là 7/9 triệu thùng/ngày; Trung Á là 1,4 triệu thùng/ngày. Còn các khu vực khác lượng dầu thô khai thác không đủ để tiêu dùng mà còn phải nhập khẩu từ các nước khác

Câu 1. Châu Phi không giáp với biển và đại dương nào?A.Đại Tây Dương.        B.Biển Đỏ.        C. Địa Trung Hải          D. Thái Bình DươngCâu 2. Phần lớn diện tích hoang mạc Xa-ha-ra thuộc khu vực nào của châu Phi?A. Bắc Phi.                      B.Trung Phi .             C.Nam Phi .           D.Tây PhiCâu 3.Dạng địa hình chính ở châu Phi làA.sơn nguyên, bồn địa thấp.                B.núi cao.         C.đồng...
Đọc tiếp

Câu 1. Châu Phi không giáp với biển và đại dương nào?

A.Đại Tây Dương.        B.Biển Đỏ.        C. Địa Trung Hải          D. Thái Bình Dương

Câu 2. Phần lớn diện tích hoang mạc Xa-ha-ra thuộc khu vực nào của châu Phi?

A. Bắc Phi.                      B.Trung Phi .             C.Nam Phi .           D.Tây Phi

Câu 3.Dạng địa hình chính ở châu Phi là

A.sơn nguyên, bồn địa thấp.                B.núi cao.         C.đồng bằng.          D.núi thấp

Câu 4.Châu Phi là châu lục có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới?

 A.1.                     B.2.                        C.3.                      D. 4.

Câu 5.Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa

 A.chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.                    B.chí tuyến Bắc và vòng cực Bắc.

  C.chí tuyến Nam và vòng cực Nam.                    D. vòng cực Bắc và cực Bắc.

Câu 6.Các thành phố trên 1 triệu dân ở châu Phi tập trung chủ yếu ở

 A.cao nguyên.               B.bồn địa.                    C.sơn nguyên.                 D. ven biển.

Câu 6.Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên

 A. thấp nhất thế giới                                     B. cao nhất thế giới.

 C.bằng trung bình thế giới.                           D. xếp thứ 2 thế giới.

Câu 7 . Đặc điểm nào không đúng với sự phát triển kinh tế của phần lớn các nước châu Phi?

 A.phát triển nhanh.                                                B. chuyên môn hóa phiến diện.     

 C.chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới.     D. khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

Câu 8.Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của các nước châu Phi là

 A.máy móc, thiết bị                  B.khoáng sản chưa chế biến, sản phẩm cây công nghiệp. 

C.lương thực.                  D. hàng tiêu dùng.

Câu 9.Các tuyến đường sắt quan trọng của châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động

 A. vận chuyển hàng hóa trong nước                    B. vận chuyển hành khách.

 C. xuất khẩu nông sản, khoáng sản.                     D.nhập khẩu hàng tiêu dùng.

Câu 10.Ngành chiếm tỉ trọng lớn trong nông nghiệp ở châu Phi là

 A. trồng trọt.                                      B.thủy sản. 

  C. chăn nuôi.                           D.trồng và khai thác rừng.

Câu 11 .loại cây được trồng trong các đồn điền với quy mô lớn theo hướng chuyên môn hóa để phục vụ cho xuất khẩu là

 A. cây công nghiệp.                           B.cây lương thực. 

  C. cây dược liệu.                     D. cây ăn quả.

Câu 12.loại cây chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu ngành trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người là

A. cây công nghiệp lâu năm.                         B.cây lương thực. 

C. cây công nghiệp hàng năm.                       D.cây ăn quả.

Câu 13.Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm nền kinh tế châu Phi:

 A.phát triển theo hướng chuyên môn hóa phiến diện.

 B.phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.

C.công nghiệp chiếm vị trí chủ đạo.

D.phần lớn các nước có nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 14.Nền kinh tế Bắc Phi phát triển chủ yếu dựa vào

 A. trồng cây công nghiệp.                            B. thu thuế giao thông hàng hải qua kênh đào Xuy-ê.

 C. chăn nuôi gia súc lớn.                     D. xuất khẩu dầu mỏ, phốt phát và du lịch.

Câu 15.Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường địa trung hải Bắc Phi

A. rừng rậm       B. rừng lá kim        C. rừng cây bụi lá cứng       D. rừng  lá rộng

4
29 tháng 12 2021

Câu1:B , câu2:A , câu3B , câu4:B , câu5:A , câu6:D , câu6:D , câu7:A , câu8A , câu9:C , câu10D , câu11:B , câu12A , câu13D , câu14D , câu15:A

29 tháng 12 2021

Câu 1. Châu Phi không giáp với biển và đại dương nào?

A.Đại Tây Dương.        B.Biển Đỏ.        C. Địa Trung Hải          D. Thái Bình Dương

Câu 1.Dãy núi cao, như bức tường thành đồ sộ ở châu Phi:A. Đrê-ken-béc.              B.Cooc-đi-e.                 C.An pơ.               D. An-đet.Câu 2 .Môi trường nào có khí hậu nóng khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào thu, đông ở châu Phi? A.nhiệt đới.          B.xích đạo ẩm.          C. hoang mạc.      D.địa trung hải. Câu 3.Các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát bờ biển vì: A.có dòng biển nóng chảy sát bờ...
Đọc tiếp

Câu 1.Dãy núi cao, như bức tường thành đồ sộ ở châu Phi:

A. Đrê-ken-béc.              B.Cooc-đi-e.                 C.An pơ.               D. An-đet.

Câu 2 .Môi trường nào có khí hậu nóng khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào thu, đông ở châu Phi?

 A.nhiệt đới.          B.xích đạo ẩm.          C. hoang mạc.      D.địa trung hải.

Câu 3.Các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát bờ biển vì:

 A.có dòng biển nóng chảy sát bờ biển.  B. có các dòng biển lạnh chảy ở ven bờ.

 C.đường bờ biển ít bị chia cắt.                      D. có 2 đường chí tuyến đi qua.

Câu 4 .Càng xa Xích đạo, lượng mưa càng giảm, rừng rậm nhường chỗ cho rừng thưa, xa van cây bụi là đặc điểm của môi trường nào ở châu Phi?

 A. Nhiệt đới.         B.Xích đạo ẩm .                    C.Hoang mạc.   D.Địa trung hải

Câu 5.Khu vực Bắc Phi và Nam Phi chủ yếu nằm trong môi trường có khí hậu

 A.nhiệt đới.          B.xích đạo ẩm.            C.cận xích đạo.              D. địa trung hải

Câu 6. Kiểu môi trường nào không có ở châu Phi?

A. Nhiệt đới.          B.Xích đạo ẩm .                    C.Ôn đới lục địa .            D.Địa trung hải

Câu 7.Nguyên nhân cơ bản nhất khiến châu Phi có khí hậu nóng quanh năm là

A.có nhiều hoang mạc.                        B.đại bộ phận nằm giữa 2 chí tuyến .

C.nhiều dòng biển nóng .                    D.diện tích rộng lớn.

Câu 8.Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu châu Phi?

A.Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C .                B.Nhiều nơi khô hạn .

C.Lượng mưa giảm về phía 2 chí tuyến.      D.Lượng mưa phân bố rất không đều

Câu 9.Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên  Châu Phi?

A.Đường bờ biển ít bị chia cắt.                            B. Khí hậu nóng quanh năm.       

C. Rất ít núi cao và đồng bằng thấp                      D. Nghèo khoáng sản

Câu 10.Các môi trường tự nhiên ở châu Phi nằm đối xứng qua

 A. Chí tuyến Bắc        B.  Xích đạo          C. Chí tuyến Nam             D. Vòng cực Bắc

3
29 tháng 12 2021

Câu 1 : B

Câu 2 : D

Câu 3 : A

Câu 4 : C

Câu 5 : A

Câu 6 :B

Câu 7 : B

Câu 8 : D

Câu 9 : B

Câu 10: A

29 tháng 12 2021

Câu 1:B , câu2:D , câu3:A , câu4:C , câu5:A , câu6:B , câu7:B , câu8:D , câu9:B , câu10:A