K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

It's believed that cultural identity helps us identify ourselves as part of a culture.

This can be shown through the language we use to communicate, the food we often eat, the national clothes we wear on special occasions or festivals and cultural praces.

Among these, I think food and culinary traditions are the most important cultural identifiers.

On an individual level, there is a connection between food and each person's family ties.

We grow up eating the food cooked by our mother or other members in our family, so food becomes closely connected to our family traditions.

Many of us associate food from our childhood with warm feelings and good memories and it reminds us of our families and holds a special and personal value for us.

Food from our family often becomes the comfort food we seek when we miss our family or feel stressed.

I still remember a memorable moment when I was a kid.

I could not eat rice because I had a toothache.

My mother cooked soup and brought it to bed for me.

The flavor of the soup became something very familiar to me.

Now, whenever I feel tired or stressed, I remember the soup my mom used to make for me and I crave that soup.

On a larger scale, food is an important part of national culture.

It helps tell where each of us is from.

Each country has its own national cuisine.

For example, Chinese food mainly has sweet and spicy flavor with a special focus on red color decoration.

Traditional cuisine is passed down from one generation to the next and acts as a prominent expression of cultural identity.

Immigrants bring the food of their countries with them wherever they go and cooking traditional food is a way of preserving their culture when they move to new places.

In conclusion, food connects people to their family and nation, so it is a good reflection of a person's culture identity.

2 tháng 10 2021

Some people believe cultural identity is how we identify ourselves as part of a culture.This can simply be done through the language we use, the food we often have, or the clothing we often wear on special occasions. In my opinion, festivals and cultural praces celebrated and preserved years after years are the most important cultural identifiers.

Through festivals, we want to express our unity as well as cultural identifier. Originally, festivals are special occasions when people at a parular place stop working in order to celebrate parties or events. They are often connected with religious beliefs of a specific group of people to thank God sand ancestors for good harvests, fortune, and happiness.

Along with festivals, cultural praces are unique ways of expressing who we are and what country or culture we belong to. These are traditionally considered the right things to do in a community. For example, Vietnamese people usually go to pagodas on first days of New Year to pray for good health and happiness. Although we are now in modern time, these traditions are well preserved respectably as a cultural stereotype.

As people all over the world become closer and closer, we share our festivals and cultural praces -    the most important features. We organise international festivals and take part in various kinds of cultural events in other countries. This is always the meaningful way of identifying, sharing and preserving cultures.

2 tháng 10 2021

toi lai cho cá vàng đi ạ

3 tháng 10 2021

tui cũng fan của ổng nè

2 tháng 10 2021

2+8+9=?

two+enight+nice=ten

2+8+9=10

2 tháng 10 2021

khỏi cảm ơn

Bài 3: Chọn đáp án đúng. 1. Pho is always served _________ fresh herbs, bean sprouts, sliced-up chiles, and lime. a. for    b. with      c. in     d. on 2. This cake is made _________ fresh butter and eggs. a. in b. of c. by d. from 3. We don’t need to take _________ food on the trip. a. a b. some c. any d. the 4. I need a _________ of bread to make the sandwiches for my family. a. carton b. bar c. loaf d. tube 5. There was some pork _________ from lunch. a. leave b....
Đọc tiếp

Bài 3: Chn đáp án đúng.
1. Pho is always served _________ fresh herbs, bean sprouts, sliced-up chiles, and lime.
a. for    b. with      c. in     d. on
2. This cake is made _________ fresh butter and eggs.
a. in b. of c. by d. from
3. We don’t need to take _________ food on the trip.
a. a b. some c. any d. the
4. I need a _________ of bread to make the sandwiches for my family.
a. carton b. bar c. loaf d. tube
5. There was some pork _________ from lunch.
a. leave b. leaving c. to leave d. left
6. My lemonade is a bit _________. Can you give me some sugar, please?
a. sour b. sweet c. spicy d. salty
7. Would you like _________ sugar in your coffee?
a. any b. some c. a d. a few Bài 3: Chn đáp án đúng.
1. Pho is always served _________ fresh herbs, bean sprouts, sliced-up chiles, and lime.
a. for b. with c. in d. on
2. This cake is made _________ fresh butter and eggs.
a. in b. of c. by d. from
3. We don’t need to take _________ food on the trip.
a. a b. some c. any d. the
4. I need a _________ of bread to make the sandwiches for my family.
a. carton b. bar c. loaf d. tube
5. There was some pork _________ from lunch.
a. leave b. leaving c. to leave d. left
6. My lemonade is a bit _________. Can you give me some sugar, please?
a. sour b. sweet c. spicy d. salty
7. Would you like _________ sugar in your coffee?
a. any b. some c. a d. a few Bài 3: Chn đáp án đúng.
1. Pho is always served _________ fresh herbs, bean sprouts, sliced-up chiles, and lime.
a. for b. with c. in d. on
2. This cake is made _________ fresh butter and eggs.
a. in b. of c. by d. from
3. We don’t need to take _________ food on the trip.
a. a b. some c. any d. the
4. I need a _________ of bread to make the sandwiches for my family.
a. carton b. bar c. loaf d. tube
5. There was some pork _________ from lunch.
a. leave b. leaving c. to leave d. left
6. My lemonade is a bit _________. Can you give me some sugar, please?
a. sour b. sweet c. spicy d. salty
7. Would you like _________ sugar in your coffee?
a. any b. some c. a d. a few

2
2 tháng 10 2021

1- B

 2- D 

3- C 

4- C 

5- D 

6- A 

7- B 

2 tháng 10 2021

Thế này thì em chịu vì em học lớp năm

2 tháng 10 2021

bỏ từ boots sửa thành từ room

2 tháng 10 2021

hông có từ nào phù hợp

2 tháng 10 2021

Dịch

Khi nào sẽ có Ngày thể thao

2 tháng 10 2021

unit mấy để mình chỉ cho

2 tháng 10 2021

chờ xíu nhoa

2 tháng 10 2021

1B - 2D - 3A - 4B - 5B

Lai cho cá vàng đi ạ

Bài 2: Chọn từ khác loại.

1. a. juice    b.sandwich    c. lemonade     d. milk

2. a. sweet       b. sour      c . salty            d. sauce

3. a. egg         b. pork        c. beef                d. ham

4. a. cheese     b. salt        c. orange         d. bread

5. a. bowl       b. glass         c. plate                d. fork

Bài 2: Chọn từ khác loại.

1. a. juice    b.sandwich    c. lemonade     d. milk

2. a. sweet       b. sour      c . salty            d. sauce

3. a. egg         b. pork        c. beef                d. ham

4. a. cheese     b. salt        c. orange         d. bread

5. a. bowl       b. glass         c. plate                d. fork

2 tháng 10 2021

trả lời :

mk chỉ trả lời hai từ đầu thôi nha

Cách phân biệt historic và historical như thế nào? Hai từ này nhìn qua khá giống nhau nên sẽ có nhiều bạn nhầm lẫn. Vậy nên hôm nay IGE sẽ phân biệt giúp các bạn xem chúng có điểm gì khác nhau nhé! Hãy cùng IGE theo dõi bài viết dưới đây.

  1. Historic – /hɪˈstɔrɪk/

Đầu tiên, ta hãy tìm hiểu về tính từ historic trước.

1.1. Định nghĩa

Historic trong tiếng Anh có nghĩa là mang tính lịch sử, hoặc quan trọng, có tầm ảnh hưởng (đối với lịch sử).

Ví dụ:

The marriage of princess is a historic occasion.

(Đám cưới của công chúa là một dịp quan trọng trong lịch sử.

The Temple of Literature is a historic monument in Hanoi.)

(Văn Miếu Quốc Tử Giám là một di tích lịch sử ở Hà Nội.

The historic battle Dien Bien Phu in the air lasted 12 days and nights.

(Trận chiến lịch sử Điện Biên Phủ trên không diễn ra trong 12 ngày đêm.)

1.2. Cách dùng Historic trong tiếng Anh

Chỉ những sự kiện, địa điểm hoặc cột mốc mà có tính quan trọng trong lịch sử thì chúng ta mới sử dụng tính từ historic.

Hay nói cách khác, historic được dùng để nói về những gì nổi bật và quan trọng đối với lịch sử. Đây cũng chính là cách dùng của historic trong tiếng Anh.

Ví dụ:

The moment when Neil Armstrong walked on the Moon is a historic one.
(Khoảnh khắc khi Neil Armstrong đi trên Mặt Trăng là một khoảnh khắc lịch sử.)
Many people protest against modernizing historic buildings

(Nhiều người phản đối lại việc hiện đại hóa các tòa nhà mang tính lịch sử.

Our hotel is located in the historic street of the city.

(Khách sạn của chúng tôi nằm trên con phố lịch sử của thành phố.)

1.3. Cụm từ đi với Historic trong tiếng Anh

Các bạn sẽ thấy một số từ thường xuyên xuất hiện với historic. Cùng xem thử một số cụm từ dưới đây nha.

Historic monument/site: di tích lịch sử

Historic buildings: tòa nhà lịch sử

Historic city/town/village: thành phố/thị trấn/làng lịch sử

Historic occasion: dịp/sự kiện lịch sử

Historic moment: khoảnh khắc lịch sử

Historic victory: chiến thắng lịch sử

Historic battle: trận đánh lịch sử

  1. Historical – /hɪˈstɔrɪkəl/

Tiếp theo, hãy đến với tính từ historical.

Cả historic và historical đều chỉ những điều thuộc về lịch sử.

Nếu historic có nghĩa quan trọng trong lịch sử, thì historical đơn giản hơn.

2.1. Định nghĩa

Historical mang nghĩa là liên quan đến lịch sử/quá khứ (không cần biết có quan trọng và nổi bật hay không).

Ví dụ:

This museum has the most ancient collection of historical documents

(Bảo tàng này sở hữu bộ tư liệu lịch sử cổ đại nhất.)

Hong reads a lot of historical books written in the 18th-century.

(Hồng đọc rất nhiều sách lịch sử viết vào thế kỷ 18.)

This story is about an historical event.

(Câu chuyện này kể về một sự kiện lịch sử.)

2.2. Cách dùng Historical trong tiếng Anh

Tính từ historical thường dùng để chỉ các văn bản, sự kiện, giá cả, tội phạm,… đã qua, thuộc về quá khứ. Cụ thể như sau:

Cách dùng 1: Historical dùng để nói tới các đồ vật thuộc về quá khứ

Ví dụ:

All of the historical docyments are totally burnt.

(Các tư liệu lịch sử đã bị cháy hết rồi.)

We have no historical evidence for it.

(Chúng ta không có bằng chứng lịch sử nào cho nó cả.)

These books mixed historical facts with fantasy.

(Những cuốn sách này kết hợp các sự kiện lịch sử với giả tưởng.)

Cách dùng 2: Historical được dùng để miêu tả giá, giá trị,… trong quá khứ

Ví dụ:

This chart compares historical exchange rates for VND and Dollar.

(Biểu đồ này so sánh tỉ giá hối đoái trong lịch sử của VND và Đô-la.)

You can take a look at the historical annual data of gold price.

(Bạn có thể xem qua dữ liệu hàng năm về giá vàng trong lịch sử.)

These paintings are of great historical value.

(Những bức tranh này có giá trị lịch sử rất lớn.)

2.3. Cụm từ đi với Historical trong tiếng Anh

IGE sẽ giới thiệu với bạn một số từ thường xuyên xuất hiện cùng historical trong tiếng Anh.

Historical context: bối cảnh lịch sử

Historical records: ghi chép lịch sử

Historical perspective: quan điểm lịch sử

Historical fact: sự kiện lịch sử

Historical document: tư liệu lịch sử

Historical research: nghiên cứu lịch sử

  1. Phân biệt Historic và Historical trong tiếng Anh

Với những kiến thức ở trên, hy vọng các bạn đã hiểu và phân biệt được Historic và Historical trong tiếng Anh rồi. Tóm lại thì:

Historic (adj) miêu tả những điều quan trọng, nổi bật và có ý nghĩa đối với lịch sử

Historical (adj) miêu tả những điều thuộc về lịch sử và quá khứ

Hãy chú ý đến ý nghĩa của câu nói là bạn sẽ sử dụng đúng được hai từ này thôi.

IGE mong rằng qua bài viết này bạn sẽ không còn nhầm lẫn giữa historic và historical nữa. Cùng theo dõi kho tài liệu của IGE để biết thêm về các khóa học nhé!

^HT^

2 tháng 10 2021

Phát âm