: Có các dung dịch mất nhãn đựng trong các lọ riêng biệt: K2SO4, BaCl2, KOH, H2SO4. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quì tím làm thế nào để nhận biết được chúng. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a)C+O_2\xrightarrow[]{t^0}CO_2\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\\ b)FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\\ FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}FeO+H_2\\ c)2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^0}2MgO\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ MgSO_4+BaCl_2\rightarrow MgCl_2+BaSO_4\)
a, 4,48g
b,
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol
a, 4,48g
b,
Giải thích các bước giải:
mddCuSO4 = 200 . 1,12 = 224g
→ mCuSO4 = 224 . 10% = 22,4g
→ nCuSO4 = 22,4 : 160 = 0,14mol
nFe = 3,92 : 56 = 0,07 mol
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe < nCuSO4 → Fe phản ứng hết, CuSO4 dư
nCu = nFe = 0,07 mol
→ mCu = 0,07 . 64 = 4,48g
Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:
FeSO4: nFeSO4 = nFe = 0,07 mol
CuSO4 dư: nCuSO4 p.ứ = nFe = 0,07 mol → nCuSO4 dư = 0,14 - 0,07 = 0,07 mol
Gọi hóa trị của A là n
\(4A+nO_2\xrightarrow[]{t^0}2A_2O_n\\ \Rightarrow n_A:4=n_{O_2}:n\\ \Leftrightarrow\dfrac{12,8}{A}:4=\dfrac{3,2}{32}:n\\ \Leftrightarrow\dfrac{12,8}{4A}=\dfrac{0,1}{n}\\ \Leftrightarrow0,4A=12,8n\\ \Leftrightarrow A=32n\)
Với n = 2 thì A = 64(TM)
Vậy kim loại A là đồng, Cu
Mình muốn hỏi là trong mấy bài nhận biết thì khi nào thì cần ghi dung dịch dư, khi nào không cần ạ 🥹
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddFeCl_2}=5,6+50-0,1.2=55,4\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127.0,1}{55,4}.100\%\approx22,924\%\)
PT: \(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
a, m AgNO3 (pư) = 250.17%.6% = 2,55 (g)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2,55}{170}=0,015\left(mol\right)\)
Theo PT: nCu (pư) = 1/2nAgNO3 = 0,0075 (mol)
nAg = nAgNO3 = 0,015 (mol)
⇒ m vật lấy ra = 50 - mCu (pư) - mAg = 51,14 (g)
b, Ta có: m dd sau pư = 0,0075.64 + 250 - 0,015.108 = 248,86 (g)
Theo PT: nCu(NO3)2 = 1/2nAgNO3 = 0,0075 (mol)
\(\Rightarrow C\%_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,0075.188}{248,86}.100\%\approx0,57\%\)
\(C\%_{AgNO_3}=\dfrac{250.6\%-2,55}{248,86}.100\%\approx5\%\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ SO_2+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)
1, SO3+H2O->H2SO4
2, H2SO4+Na2SO3->Na2SO4+H2O+SO2
3, SO2+2NaOH->Na2SO3+H2O
4, Na2SO3+H2SO4->Na2SO4+H2O+SO2
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Ủa, anh làm mất nhãn của mấy dung dịch đó hay sao mà anh phải tìm?