Giúp mình giải bài Toán này với:
Tìm y biết
a) 5234 - y x 15 = 9859
b) y : 16 + 6666 = 17209
c) 5392 - y x 14 = 16676
Đáp án là bao nhiêu vậy mọi người?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Tỉ số học sinh nam so với học sinh nữ là: $\frac{1}{3}: \frac{1}{4}=\frac{4}{3}$
Tổng số phần bằng nhau: $4+3=7$ (phần)
Số học sinh nam là: $42:7\times 4=24$ (học sinh)
Số học sinh nữ là: $42:7\times 3=18$ (học sinh)
Vì diện tích hình chữ nhật 917 cm2 < 981 cm2
Không thể bớt được 981 cm2 của hình chữ nhật em nhé
Chiều rộng : 75 : 8 = 75/8 (cm)
Nửa chu vi 80 : 2 = 40 (cm)
Chiều dài : 40 - 75/8 =245/8 (cm)
Đs..
Đổi : \(\dfrac{1}{3}giờ=20phut\)
\(\dfrac{1}{4}giờ=15phut\)
Do \(20phut>15phut\) nên Mai làm xong trước Hồng
C2 : Do \(\dfrac{1}{3}giờ>\dfrac{1}{4}giờ\) nên Mai làm bài xong trước Hồng
Giải
Số nhãn của Hòa là:
20 x 1/2 = 10 (cái)
Số nhãn mẹ và em dùng chung là:
20 - 10 = 10 (cái)
Số nhãn của em là:
(10 + 2) : 2 = 6 (cái)
Số nhãn của mẹ là:
10 - 6 = 4 (cái)
Đáp số:...
Tóm tắt
Có: 20 nhãn vở
Hòa : \(\dfrac{1}{2}\) số nhãn vở
Để dành : \(\dfrac{1}{2}\) số còn lại sau khi cho Hòa
Mẹ và em : \(\dfrac{1}{2}\) số còn lại sau khi cho Hòa
mẹ hơn em : 2 cái
Giải
Số nhãn vở mẹ cho Hòa :
20 : 2 = 10 (cái)
Số nhãn vở còn lại sau khi cho Hòa :
20 - 10 = 10 ( cái)
Số nhãn vở mẹ để dành là :
10 : 2 = 5 ( cái)
Số nhãn vở của em và mẹ là :
10 - 5 = 5 ( cái)
Số nhãn vở của em là :
(5 + 2 ) : 2 = 7/5 ( xem lại đề bài vì nhãn vở thì không thể xé ra để dùng)
Bạn xem lại xem viết đúng đề chưa vậy. Bài toán không phù hợp với lớp tiểu học.