K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bạn:


Câu 1: Tính thể tích dung dịch rượu 46 độ thu được từ 1 tấn tinh bột (20% chất xơ), hiệu suất 80%

Bước 1: Tính khối lượng tinh bột tinh khiết

  • Tinh bột chứa 20% chất xơ nên tinh bột tinh khiết = 1 tấn × (100% - 20%) = 1 tấn × 80% = 800 kg = 800000 g

Bước 2: Phản ứng thủy phân tinh bột thành glucose

Phân tử tinh bột (C6H10O5)n thủy phân thành C6H12O6 (glucose) theo tỉ lệ 1 mol tinh bột → 1 mol glucose

Khối lượng mol tinh bột xấp xỉ bằng khối lượng mol glucose là 162 g/mol (C6H10O5) và glucose là 180 g/mol (C6H12O6)

Số mol tinh bột = 800000 g / 162 g/mol ≈ 4938 mol

Số mol glucose thu được = 4938 mol (theo tỉ lệ 1:1)

Khối lượng glucose = 4938 mol × 180 g/mol = 888840 g = 888.84 kg

Bước 3: Lên men glucose thành ethanol

Phương trình lên men: C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2 CO2

1 mol glucose → 2 mol ethanol

Số mol ethanol = 2 × 4938 = 9876 mol

Khối lượng mol ethanol (C2H5OH) = 46 g/mol

Khối lượng ethanol thu được = 9876 mol × 46 g/mol = 454296 g = 454.3 kg

Bước 4: Tính khối lượng ethanol thực tế theo hiệu suất 80%

Khối lượng ethanol thực tế = 454.3 kg × 80% = 363.44 kg

Bước 5: Tính thể tích dung dịch rượu 46 độ

  • Rượu 46 độ nghĩa là dung dịch có 46% khối lượng ethanol
  • Giả sử thể tích dung dịch là V lít, khối lượng dung dịch là m dung dịch
  • Khối lượng ethanol trong dung dịch = 46% × m dung dịch
  • Khối lượng dung dịch = khối lượng ethanol + khối lượng nước và các thành phần khác
  • Dùng khối lượng ethanol đã tính được để tìm m dung dịch:
    0.46 × m dung dịch = 363.44 kg → m dung dịch = 363.44 / 0.46 ≈ 790.1 kg

Bước 6: Tính thể tích dung dịch

  • Dung dịch rượu có khối lượng riêng d = 0.8 g/cm³ = 0.8 kg/lít
  • Thể tích dung dịch V = m dung dịch / d = 790.1 kg / 0.8 kg/lít = 987.6 lít

Kết luận câu 1: Thể tích dung dịch rượu 46 độ thu được khoảng 988 lít.


Câu 2: Tính khối lượng dung dịch rượu 15 độ cần lấy để lên men thành 200 g dung dịch CH3COOH 5%

Bước 1: Tính khối lượng CH3COOH trong dung dịch

Dung dịch CH3COOH 5% có nghĩa là 5% khối lượng CH3COOH trong dung dịch

Khối lượng dung dịch axit = 200 g

Khối lượng CH3COOH = 5% × 200 g = 10 g

Bước 2: Phương trình lên men rượu thành giấm

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Theo phương trình, 1 mol ethanol tạo ra 1 mol axit axetic

Bước 3: Tính số mol axit axetic cần tạo

Khối lượng mol CH3COOH = 60 g/mol

Số mol CH3COOH = 10 g / 60 g/mol = 0.1667 mol

Bước 4: Tính khối lượng ethanol cần thiết

Theo tỉ lệ 1:1 mol, số mol ethanol cần = 0.1667 mol

Khối lượng mol ethanol = 46 g/mol

Khối lượng ethanol cần = 0.1667 × 46 = 7.67 g

Bước 5: Tính khối lượng dung dịch rượu 15 độ chứa 7.67 g ethanol

Dung dịch rượu 15 độ nghĩa là 15% khối lượng ethanol

Giả sử cần lấy m g dung dịch rượu 15 độ

Thì 15% × m = 7.67 g → m = 7.67 / 0.15 ≈ 51.13 g


Kết luận câu 2: Cần lấy khoảng 51.13 g dung dịch rượu 15 độ để lên men thành 200 g dung dịch CH3COOH 5%.


Nếu bạn cần thêm giải thích hoặc hướng dẫn chi tiết hơn, cứ hỏi nhé!

21 tháng 5

Câu hỏi: Có bao nhiêu gam rượu ethylic (C2H5OH) nguyên chất có trong 2 lít dung dịch rượu 35 độ (biết dC2H5OH = 0,8 g/ml)?

  • Rượu 35 độ nghĩa là trong 100 ml dung dịch có 35 ml rượu nguyên chất
  • Thể tích rượu nguyên chất trong 2 lít (2000 ml) dung dịch là:
    \(2000 \times \frac{35}{100} = 700 \&\text{nbsp};\text{ml}\)
  • Khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml nên khối lượng rượu nguyên chất là:
    \(700 \times 0 , 8 = 560 \&\text{nbsp};\text{g}\)

Kết luận: Trong 2 lít dung dịch rượu 35 độ có 560 gam rượu ethylic nguyên chất.

1: Tần số của nhóm [6;8) là 18

Tần số tương đối là \(\dfrac{18}{2+5+12+18+3}=\dfrac{18}{40}=45\%\)

2: M: "Kẹo được lấy ghi là số là số nguyên tố"

=>M={2;3;5;7;11;13}

=>n(M)=6

\(P_M=\dfrac{6}{15}=\dfrac{2}{5}\)

13 tháng 3

a, \(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)

b, Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)

c, \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,1.158=15,8\left(g\right)\)

16 tháng 3

312,5 lm

16 tháng 3

T cần lời giải:(


18 tháng 3

a, Bạn tự tóm tắt nhé.

b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,46}{46}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được CH3COOH dư.

Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=n_{CH_3COOH}=0,01\left(mol\right)\)

⇒ mCH3COOC2H5 = 0,01.88 = 0,88 (g)

nC2H5OH (dư) = 0,1 - 0,01 = 0,09 (mol)

⇒ mC2H5OH (dư) = 0,09.46 = 4,14 (g)

18 tháng 3

Giúp em với ạ