Câu 2: Phân loại các chất sau thành 4 nhóm: oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính, oxit trung tính. Gọi tên các oxide trên.
CaO, SO2, NO, NO2, N2O, CO, SO3, N2O5, Al2O3, CuO, Fe2O3, Ag2O, Fe3O4, ZnO, P2O5, CO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
p + n + e = 61
2p + n = 61 (Nguyên tử trung hòa về điện)
n = 61 - 2p
Theo đề bài, nguyên tử Z có nguyên tử khối < 47
⇒ p + n < 47
p + 61 - 2p < 47
61 - p < 47
⇒ p > 14
Ta có:
n ≥ p
61 - 2p ≥ p
61 ≥ 3p
p ≤ 20,(3)
Do p là số tự nhiên ⇒ p ϵ {15; 16; 17; 18; 19; 20}
Ta xét các trường hợp p:
- Trường hợp 1: p = e = 15 ⇒ Z là nguyên tố P
⇒ n = 61 - 15 x 2 = 31
⇒ A = n + p = 31 + 15 = 46 < 47 (thỏa mãn)
...
*Đối với các trường hợp khác, bạn cũng xét theo cách tương tự. Nhưng sẽ có các kết quả không khớp với thông tin trong bảng tuần hoàn (về số n). Ở đây là các đồng vị của nguyên tố nhé. Nếu xét kết quả gần chính xác nhất thì Z sẽ là Calcium (Ca), với số n = 21, sát với trong bảng tuần hoàn là 20*
Ta có:
p + n + e = 49
2p + n = 49 (Nguyên tử trung hòa về điện)
\(n=\frac{53,125}{100}p=\frac{17}{32}p\)
\(\rArr p=49:\left(17+32\right)\times32\) ≃ \(32\)
Vậy số proton của X là: 32
\(\begin{cases}Al:x\\ Zn:y\end{cases}+H2SO4--->H2:0,1\left(mol\right)\)
a, Ta có :
27x + 65y = 3,68 (1)
3x + 2y = 0,1 x 2 (2) ( bảo toàn e )
\(\lrArr\begin{cases}x=0,04\\ y=0,04\end{cases}\)
Từ đây ta tính % khối lượng từng kim loại:
\(\begin{cases}\%mAl=\frac{0,04.27}{3,68}=29,35\%\\ \%mZn=100-29,35=70,65\%\end{cases}\)
b,
mddH2SO4 = 0,1.98/10% = 98(g)
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
mdd sau = m kim loại + mdd - m khí = 3,68 + 98 - 2.0,1 = 101,48(g)
gp trả lời đúng khoa học được admin GV CTV HS Vip tick là được nha
Có 6 khả năng rút được thẻ số 3 nên xác suất của biến cố "Thẻ rút ra là thẻ đánh số 3" là:
P = 6/20 = 3/10
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
- Dán nhãn.
hcl đổi màu quỳ tím thành đỏ
Naoh đổi màu quỳ tím thành XAnh
Nacl làm quỳ tím không chuyển màu
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
số mol CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(g\right)\)
khối lượng chất tan \(H_2SO_4\text{ là: }\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm dung dịch \(H_2SO_4\text{ là: }\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{19,6}{150}\cdot100\%\approx13,07\%\)
Mol của kim loại Al: N al= 5.4:27=0,2(mol)
PTHH: Al+HCl->H2+AlCl3.
a) Nồng độ mol: Cm HCl= 0,2 : 0,15= ( xấp xỉ) 1,33(M)
b) V khí H2= 0,2 x 24,79= 4,958 (l)
- Oxit axit:
+) SO2: Sulfur dioxide
+) NO2: Nitrogen dioxide
+) SO3: Sulfur trioxide
+) N2O5: Dinitrogen pentoxide
+) P2O5: Diphorsphorus pentoxide
+) CO2: Carbon dioxide
- Oxit bazơ:
+) CaO: Calcium oxide
+) CuO: Copper (II) oxide
+) Fe2O3: Iron (III) oxide
+) Ag2O: Silver (I) oxide
- Oxit lưỡng tính:
+) Al2O3: Aluminum oxide
+) ZnO: Zinc oxide
+) Fe3O4: Iron (II,III) oxide
- Oxit trung tính:
+) NO: Nitrogen monoxide
+) N2O: Dinitrogen monoxide
+) CO: Carbon monoxide