K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12

Để tính áp suất tại điểm cách đáy bể 0,2m, trước hết ta cần biết khoảng cách từ mặt nước tới điểm đó. Khoảng cách này sẽ là:

1m−0,2m=0,8m1m - 0,2m = 0,8m

Áp suất do cột nước gây ra được tính theo công thức:

P=d⋅hP = d \cdot h

Trong đó:

  • PP là áp suất tại điểm cần tính (Pa - Pascal)

  • dd là trọng lượng riêng của nước (N/m³)

  • hh là chiều cao cột nước trên điểm đó (m)

Thay các giá trị vào công thức:

P=10,000 N/m3⋅0,8 mP = 10,000 \, \text{N/m}^3 \cdot 0,8 \, \text{m} P=8,000 PaP = 8,000 \, \text{Pa}

Vậy, áp suất tại điểm cách đáy bể 0,2m là 8,000 Pascal (Pa).

12 tháng 12

8,000 Pascal (Pa).

11 tháng 12

a) Trọng lượng của quả cầu:

Trọng lượng của quả cầu chính là số chỉ của lực kế khi quả cầu ở ngoài không khí.

Vậy P = 4N.

b) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu:

Lực đẩy Ác-si-mét bằng hiệu giữa trọng lượng của vật trong không khí và trọng lượng của vật trong chất lỏng.

F<sub>A</sub> = P - F = 4N - 2N = 2N

Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu là 2N.

c) Thể tích của quả cầu:

Ta có công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: F<sub>A</sub> = d<sub>nước</sub> . V

Trong đó:

  • F<sub>A</sub> là lực đẩy Ác-si-mét (N)
  • d<sub>nước</sub> là trọng lượng riêng của nước (N/m³)
  • V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m³)

Trọng lượng riêng của nước là d<sub>nước</sub> = 10000 N/m³

Từ công thức trên, ta suy ra thể tích của quả cầu:

V = F<sub>A</sub> / d<sub>nước</sub> = 2N / 10000 N/m³ = 0.0002 m³

Vậy thể tích của quả cầu là 0.0002 m³.

d) Trọng lượng riêng của quả cầu:

Trọng lượng riêng của quả cầu được tính bằng công thức:

d = P / V = 4N / 0.0002 m³ = 20000 N/m³

Vậy trọng lượng riêng của quả cầu là 20000 N/m³.

Câu 1. Một mẫu gỗ nổi trên mặt nước chứng tỏ: A. Gỗ có khối lượng bé hơn khối lượng của nước. B. Mẫu gỗ đó rất nhẹ hơn khối lượng của nước nhiều lần. C. Gỗ có khối lượng riêng bé hơn khối lượng riêng của nước. D. Mẫu gỗ có thể tích lớn hơn thể tích của nước. Câu 2. Một vật đặc có khối lượng là 800g.Thể tích là 2dm3. Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu?  A. 4...
Đọc tiếp

Câu 1. Một mẫu gỗ nổi trên mặt nước chứng tỏ:

A. Gỗ có khối lượng bé hơn khối lượng của nước.

B. Mẫu gỗ đó rất nhẹ hơn khối lượng của nước nhiều lần.

C. Gỗ có khối lượng riêng bé hơn khối lượng riêng của nước.

D. Mẫu gỗ có thể tích lớn hơn thể tích của nước.

Câu 2. Một vật đặc có khối lượng là 800g.Thể tích là 2dm3. Hỏi trọng lượng riêng của vật là bao nhiêu?

 A. 4 N/m3                            B. 40 N/m3                           C. 400 N/m3                        D. 4000 N/m3

Câu 3. Đơn vị của khối lượng riêng là gì:

 A. kg.m3                     B. kg                           C. kg/m3                      D. N/m3

Câu 4. Đơn vị của trọng lượng riêng là:

 A. N                           B. m2               C. kg/m3                      D. N/cm3

Câu 5. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng

A. d=D                        B. D=m/V                   C. d =10D                   D. d =P/V

Câu 6. Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng theo trọng lượng và thể tích:

A. d =P.V                    B. d= P/V                    C.  d=V.D                   D. d=V/D

Câu 7. Khi nói “ Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 ’’ có nghĩa là:

A. 7800 kg sắt bằng 1m3 sắt                           B. 1m3 sắt có khối lưọng riêng là 7800kg

C. 1m3 sắt có khối lượng là 7800kg               D. 1m3 sắt có trọnglưọng là 7800kg

Câu 8. Tại sao nói Sắt nặng hơn nhôm:

A. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm

B. Vì khối lượng của sắt lớn hơn khối lưọng của nhôm

C. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm

Câu 10. Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Chỉ cần dùng một cái cân.                         B. Chỉ cần dùng một cái lực kế.

C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.                       D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.

Câu 11. Cách làm thay đổi áp suất nào sau đây không đúng?

A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép

C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích bị ép.

Câu 12. Hiện tượng nào dưới đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên.

B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.

C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.

D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.

Câu 13. Khi lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật (FA = P) thì

A. Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.

B. Vật chỉ có thể nổi trên mặt chất lỏng.

C. Vật chìm xuống và nằm ở đáy bình đựng chất lỏng.

1
12 tháng 12

Câu 1: C. Gỗ có khối lượng riêng bé hơn khối lượng riêng của nước.

Câu 2: D. 4000 N/m3

Câu 3: C. kg/m³

Câu 4: D. N/m³

Câu 5: C. d = 10D

Câu 6: B. d = P/V

Câu 7: C. 1m³ sắt có khối lượng là 7800kg

Câu 8: A. Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm

Câu 9: (Không có câu 9)

Câu 10: D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.

Câu 11: B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép

Câu 12: C. Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.

Câu 13: A. Vật chỉ có thể lơ lửng trong chất lỏng.

Chúc bạn học tốt!

13 tháng 12

330n

 

Câu 14. Ba quả cầu đặc có khối lượng bằng nhau nhưng làm bằng ba chất khác nhau là chì, sắt và nhôm. Hãy so sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên các vật này khi chúng ngập trong nước. A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng chì. B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng nhôm. C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật...
Đọc tiếp

Câu 14. Ba quả cầu đặc có khối lượng bằng nhau nhưng làm bằng ba chất khác nhau là chì, sắt và nhôm. Hãy so sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên các vật này khi chúng ngập trong nước.

A. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng nhôm lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng chì.

B. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng sắt, bằng nhôm.

C. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng chì lớn nhất, rồi đến vật bằng nhôm, bằng sắt.

D. Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật bằng sắt lớn nhất, rồi đến vật bằng chì, bằng nhôm.

Câu 15. Trường hợp nào sau đây không tính được cường độ của lực đẩy Acsimet tác dụng lên một vật nổi trên mặt chất lỏng?

A. Biết trọng lượng riêng của vật và phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.

B. Biết thể tích của vật và trọng lượng riêng của vật.

C. Biết trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Biết khối lượng của vật.

Câu 16. Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì cường độ lực đẩy Acsimet bằng

A. trọng lượng của phần vật chìm trong chất lỏng.

B. trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của phần vật nổi trên mặt chất lỏng.

C. trọng lượng riêng của chất lỏng nhân với thể tích của vật.

D. trọng lượng của vật.

Câu 17. Công thức tính lực đẩy Acsimet là

A. FA = dlỏng.h.                                                B. FA = dlỏng.Vnước bị vật chiếm chỗ.

C. FA = dvật . Vnước bị vật chiếm chỗ.                        D. FA = dvật.h.

Câu 18. Nhúng một vật vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi

A. trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.

B. trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.

C. trọng lượng của vật bằng lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.

D. trọng lượng của vật bằng hoặc nhỏ hơn lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật.

Câu 19. Hai hòn bi sắt và bi chì có trọng lượng bằng nhau, được treo vào hai phía của một cân treo. Để cân thăng bằng rồi nhúng ngập cả hai hòn bi đó đồng thời vào hai bình nước. Hiện tượng nào dưới đây đúng?

A. Cân treo vẫn thăng bằng.

B. Cân treo lệch về phía bi sắt.

C. Cần treo lệch về phía bi chì.

D. Lúc đầu cân lệch về phía bi chì, sau đó cân thăng bằng và cuối cùng lệch về phía hòn bi sắt.

Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào điểm đặt, _______ và hướng của lực.

A. độ thẳng.

B. độ to.

C. độ lớn.

D. độ nhỏ.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây không xuất hiện moment lực?

A. Dùng tay để mở ngăn kéo hộp bàn.

B. Dùng tay xoay bánh lái của tàu thủy.

C. Dùng tay mở và đóng khóa vòi nước.

D. Dùng cờ lê để mở bu lông gắn trên chi tiết máy.

Câu 22: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm vật rắn quay quanh trục?

A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.

B. Lực có giá song song với trục quay.

C. Lực có giá cắt trục quay.

D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

Câu 23. Hãy khoanh vào từ "Đúng" hoặc "Sai" để đánh giá các câu dưới đây khi nói về tác dụng làm quay 

 

0