Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a: (x-2)(x+3)>0
TH1: \(\begin{cases}x-2>0\\ x+3>0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x>2\\ x>-3\end{cases}\Rightarrow x>2\)
TH2: \(\begin{cases}x-2<0\\ x+3<0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x<2\\ x<-3\end{cases}\)
=>x<-3
b: (2x-1)(-x+1)>0
=>(2x-1)(x-1)<0
TH1: \(\begin{cases}2x-1>0\\ x-1<0\end{cases}\Longrightarrow\begin{cases}x>\frac12\\ x<1\end{cases}\)
=>\(\frac12
TH2: \(\begin{cases}2x-1<0\\ x-1>0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x<\frac12\\ x>1\end{cases}\)
=>x∈∅
c: (x+1)(3x-6)<0
=>3(x+1)(x-2)<0
=>(x+1)(x-2)<0
TH1: \(\begin{cases}x+1>0\\ x-2<0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x>-1\\ x<2\end{cases}\Rightarrow-1
TH2: \(\begin{cases}x+1<0\\ x-2>0\end{cases}\Rightarrow\begin{cases}x<-1\\ x>2\end{cases}\)
=>x∈∅

a) Khi \(o_3=55^{\circ}\)
- Khi hai đường thẳng cắt nhau tại điểm \(O\), ta có bốn góc: \(o_1,o_2,o_3,o_4\).
- Các góc đối diện với nhau là bằng nhau, tức là:
- \(o_1=o_3\)
- \(o_2=o_4\)
- Từ \(o_3=55^{\circ}\), ta có:
- \(o_1=55^{\circ}\)
- Tổng các góc xung quanh điểm \(O\) là \(36 0^{\circ}\): \(o_1+o_2+o_3+o_4=360^{\circ}\)
- Thay giá trị của \(o_1\) và \(o_3\): \(55^{\circ}+o_2+55^{\circ}+o_4=360^{\circ}\) \(110^{\circ}+o_2+o_4=360^{\circ}\) \(o_2+o_4=250^{\circ}\)
- Vì \(o_2=o_4\), ta có: \(2o_2=250^{\circ}\textrm{ }\Longrightarrow\textrm{ o}_2=125^{\circ}\) \(o_4=125^{\circ}\)
- Kết quả:
- \(o_1=55^{\circ}\)
- \(o_2=125^{\circ}\)
- \(o_3=55^{\circ}\)
- \(o_4=125^{\circ}\)
b) Khi \(o_1+o_3=150^{\circ}\)
- Từ \(o_1+o_3=150^{\circ}\) và biết rằng \(o_1=o_3\): \(o_1+o_1=150^{\circ}\textrm{ }\Longrightarrow\textrm{ }2o_1=150^{\circ}\textrm{ }\Longrightarrow\textrm{ o}_1=75^{\circ}\) \(o_3=75^{\circ}\)
- Từ đó, ta có: \(o_2=180^{\circ}-75^{\circ}=105^{\circ}\) \(o_4=105^{\circ}\)
- \(o_2=180^{\circ}-o_1\) (góc phụ)
- \(o_4=o_2\) (góc đối diện)
- Kết quả:
- \(o_1=75^{\circ}\)
- \(o_2=105^{\circ}\)
- \(o_3=75^{\circ}\)
- \(_{O4}=105^{\circ}\)
Tóm tắt kết quả:
- a) \(o_1=55^{\circ},o_2=125^{\circ},o_3=55^{\circ},o_4=125^{\circ}\)
- b) \(o_1=75^{\circ},o_2=105^{\circ},o_3=75^{\circ},o_4=105^{\circ}\)
- THAM KHẢO
Giải:
\(\hat{o_1}\) = \(\hat{O_3}\) = \(55^0\) (hai góc đối đỉnh)
\(\hat{O4}\) + \(\hat{O3}\) = 180\(^0\) (hai góc kề bù)
\(\hat{O_4}\) = 180\(^0\) - \(\hat{O_3}\)
\(\hat{O}_4\) = 180\(^0\) - 55\(^0\) = 125\(^0\)
\(\hat{O_4}\) = \(\hat{O_2}\) = 125\(^0\) (hai góc đối đỉnh)

- She enjoys swimming in the pool every weekend.
- My brother likes collecting coins from different countries.
- They are interested in watching films.
- I often spend my free time reading comics.
- Hoa loves cooking with her mother.

1. viết tiếp: playing chess in her free time.
2. viết tiếp: going swimming every Sunday.
3. viết tiếp: cooking dinner.
- She plays chess in her free time. → She enjoys playing chess in her free time.
- We go swimming every Sunday. → We like going swimming every Sunday.
- He often cooks dinner. → He loves cooking dinner.

Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa tiếng Việt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
arise | arose | arisen | phát sinh, nảy sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
awake | awoke | awoken | thức dậy | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
be | was/were | been | thì, là, ở | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
bear | bore | borne | chịu đựng, sinh ra | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
beat | beat | beaten | đánh, đập | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
become | became | become | trở thành | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
begin | began | begun | bắt đầu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
bend | bent | bent | uốn cong | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
bet | bet | bet | cá cược | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
bite | bit | bitten | cắn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
blow | blew | blown | thổi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
break | broke | broken | làm vỡ, gãy | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
bring | brought | brought | mang đến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
build | built | built | xây dựng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
buy | bought | bought |
KG
21 tháng 8
|
tht là lp 7 kh v
📘 1. Nhị thức Newton là gì?
Nhị thức Newton là một công thức dùng để khai triển lũy thừa của một tổng dạng \(\left(\right. a + b \left.\right)^{n}\), trong đó \(n\) là số tự nhiên.
✅ Công thức nhị thức Newton:
\(\left(\right. a + b \left.\right)^{n} = \sum_{k = 0}^{n} \left(\right. \frac{n}{k} \left.\right) a^{n - k} b^{k}\)
Trong đó:
\(\left(\right. \frac{n}{k} \left.\right) = \frac{n !}{k ! \left(\right. n - k \left.\right) !}\)
🎯 Ví dụ:
Khai triển \(\left(\right. a + b \left.\right)^{3}\) bằng nhị thức Newton:
\(\left(\right. a + b \left.\right)^{3} = \left(\right. \frac{3}{0} \left.\right) a^{3} b^{0} + \left(\right. \frac{3}{1} \left.\right) a^{2} b^{1} + \left(\right. \frac{3}{2} \left.\right) a^{1} b^{2} + \left(\right. \frac{3}{3} \left.\right) a^{0} b^{3}\) \(= 1 a^{3} + 3 a^{2} b + 3 a b^{2} + 1 b^{3} = a^{3} + 3 a^{2} b + 3 a b^{2} + b^{3}\)
🟨 2. Tam giác Pascal là gì?
Tam giác Pascal là một bảng sắp xếp các hệ số nhị thức \(\left(\right. \frac{n}{k} \left.\right)\) theo hình tam giác. Mỗi số trong tam giác là tổng của hai số phía trên nó.
🔻 Cấu trúc của tam giác Pascal:
🎯 Ví dụ ứng dụng:
Dùng tam giác Pascal để khai triển \(\left(\right. x + y \left.\right)^{4}\):
→ Hàng thứ 4 là: 1 4 6 4 1
\(\left(\right. x + y \left.\right)^{4} = 1 x^{4} + 4 x^{3} y + 6 x^{2} y^{2} + 4 x y^{3} + 1 y^{4}\)
✅ Tóm tắt dễ nhớ:
Nội dung
Nhị thức Newton
Tam giác Pascal
Khái niệm
Khai triển
\(\left(\right. a + b \left.\right)^{n}\)(a+b)n(a + b)^n(a+b)n
Bảng hệ số
\(\left(\right. \frac{n}{k} \left.\right)\)(nk)\binom{n}{k}(kn)
Dạng tổng quát
\(\left(\right. a + b \left.\right)^{n} = \sum_{k = 0}^{n} \left(\right. \frac{n}{k} \left.\right) a^{n - k} b^{k}\)(a+b)n=∑k=0n(nk)an−kbk(a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k}b^k(a+b)n=∑k=0n(kn)an−kbk
Các hệ số nhị thức được sắp xếp theo hình tam giác
Ứng dụng
Giải toán khai triển, tổ hợp, tính nhanh
Tìm hệ số nhị thức nhanh chóng, ứng dụng trong nhị thức Newton
xin 1 tick