K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Căn cứ Luật Hiến pháp năm 2013, ngày 16/06/2022 Quốc hội thông qua Nghị quyết số: 56/2022/QH15 đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội. Để thực hiện chủ trương này, Chính phủ đã triển khai Nghị quyết số 106 ngày 18/08/2022 cụ thể hóa một số nội dung để thực hiện nghị quyết của Quốc hội. Tiếp đó Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội...
Đọc tiếp

Căn cứ Luật Hiến pháp năm 2013, ngày 16/06/2022 Quốc hội thông qua Nghị quyết số: 56/2022/QH15 đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội. Để thực hiện chủ trương này, Chính phủ đã triển khai Nghị quyết số 106 ngày 18/08/2022 cụ thể hóa một số nội dung để thực hiện nghị quyết của Quốc hội. Tiếp đó Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 13/9/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó yêu cầu 7 quận, huyện huy động toàn bộ hệ thống chính trị vào cuộc, phát huy vai trò tiên phong gương mẫu của cán bộ, đảng viên, vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền địa phương, đơn vị. Thực hiện chỉ đạo này, ngày 14/9/2022, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành Kế hoạch số 244/KH-UBND tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Trong đó, UBND thành phố yêu cầu về giải phóng mặt bằng, tới tháng 6/2023, bàn giao tối thiểu 70% mặt bằng; tháng 12/2023 bàn giao toàn bộ mặt bằng.
A. Hiến pháp là luật cơ bản, các văn bản luật khác không trái với Hiến pháp
B. Quyết định của UBND thành phố Hà Nội không phải là văn bản pháp luật.
C. Chỉ thị của Thành ủy Hà Nội có giá trị pháp lý như một văn bản pháp luật.
D. Nghị quyết của Chính phủ là một ngành luật trong hệ thống pháp luật

1
Câu 49: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015. Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan...
Đọc tiếp

Câu 49: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015. Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Xét Tờ trình số 1718/TTr-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức tiền thưởng đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 5 năm liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Nam. UBND tỉnh Hà Nam ban hành Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND Quy định mức tiền thưởng đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 5 năm liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Câu 1: Văn bản nào được đề cập trong thông tin trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13.
B. Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.
C. Tờ trình số 1718/TTr-UBND.
D. Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND.
Câu 2: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, phạm vi tác động nhiều nhất tới xã hội?
A. Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13.
B. Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.
C. Tờ trình số 1718/TTr-UBND.
D. Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND.
Câu 3: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý thấp nhất, phạm vi tác động chỉ diễn ra ở quy mô nhỏ?
A. Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
B. Luật Ngân sách Nhà nước
C. Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL.
D. Nghị quyết Số: 01/2021/NQ-HĐND.
Câu 50: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Hệ thống văn bản pháp luật là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, được phân chia thành các ngành luật, mỗi ngành luật lại được tạo nên bởi một bộ phận các Trang 13/45 - Mã đề thi DH quy phạm pháp luật có sự thống nhất nội tại, có chung đối tượng và phương pháp điều chỉnh. Trong mỗi bộ phận quy phạm pháp luật lại được phân bổ thành những bộ phận nhỏ hơn hợp thành các chế định pháp luật và mỗi chế định pháp luật lại được hình thành từ các quy phạm pháp luật.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố cấu thành của hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Quy phạm pháp luật.
B. Ngành luật.
C. Chế định pháp luật.
D. Ý thức pháp luật.
Câu 2: Trong các yếu tố cấu thành hệ thống pháp luật pháp luật Việt Nam, yếu tố nhỏ nhất là
A. quy phạm pháp luật.
B. ngành luật.
C. chế định pháp luật.
D. bộ luật.
Câu 3: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, ngành luật được tạo nên bởi các quy phạm pháp luật và chế định pháp luật, nhưng giữa các bộ phận này đều có chung
A. đối tượng điều chỉnh.
B. mức độ vi phạm.
C. tương quan về câu chữ.
D. sự khác biệt về nội dung.
Câu 51: Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012. Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. Căn cứ biên bản vi phạm hành chính số 16/BB-VPHC lập ngày 11/01/2021 của UBND phường Bắc Hà. Tôi: Nguyễn Duy H, chức vụ: Phó Chủ tịch UBND phường Bắc Hà. Ban hành Quyết định Số: 16/QĐ-UBND về việc xử phạt vi phạm hành chính đối với ông (bà) có tên sau đây.
Câu 1: Trong thông tin trên văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Biên bản vi phạm hành chính số 16/BB-VPHC.
B. Luật Xử lý vi phạm hành chính
C. Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
D. Quyết định Số: 16/QĐ-UBND.
Câu 2: Trong thông tin trên văn bản nào là văn bản áp dụng pháp luật?
A. Biên bản vi phạm hành chính số 16/BB-VPHC.
B. Luật Xử lý vi phạm hành chính
C. Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
D. Quyết định Số: 16/QĐ-UBND.
Câu 52: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Căn cứ Luật Hiến pháp năm 2013, ngày 16/06/2022 Quốc hội thông qua Nghị quyết số: 56/2022/QH15 đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội. Để thực hiện chủ trương này, Chính phủ đã triển khai Nghị quyết số 106 ngày 18/08/2022 cụ thể hóa một số nội dung để thực hiện nghị quyết của Quốc hội. Tiếp đó Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 13/9/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư Dự án đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô trên địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó yêu cầu 7 quận, huyện huy động toàn bộ hệ thống chính trị vào cuộc, phát huy vai trò tiên phong gương mẫu của cán bộ, đảng viên, vai trò của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền địa phương, đơn vị. Thực hiện chỉ đạo này, ngày 14/9/2022, Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội đã ký ban hành Kế hoạch số 244/KH-UBND tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 Trong đó, UBND thành phố yêu cầu về giải phóng mặt bằng, tới tháng 6/2023, bàn giao tối thiểu 70% mặt bằng; tháng 12/2023 bàn giao toàn bộ mặt bằng.
Câu 1: Văn bản nào trong thông tin trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị quyết số: 56/2022/QH15.
B. CT/TU ngày 13/9/2022.
C. Kế hoạch số 244/KH-UBND
D. Hiến pháp 2013.
Câu 2: Nội dung của văn bản pháp luật nào trong thông tin trên là ngành luật?
A. Luật Hiến pháp.
B. Nghị quyết số: 56/2022/QH15.
C. CT/TU ngày 13/9/2022.
D. Kế hoạch số 244/KH-UBND. Trang 14/45 - Mã đề thi DH
Câu 3: Trong các văn bản dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất, phạm vi tác động nhiều nhất tới xã hội?
A. Hiến pháp năm 2013.
B. Nghị quyết số: 56/2022/QH15.
C. CT/TU ngày 13/9/2022.
D. Kế hoạch số 244/KH-UBND.
Câu 53: Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
Câu 1: Trong thông tin trên văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị quyết số 29-NQ/TW.
B. Nghị quyết số 44/NQ-CP.
C. Nghị quyết số 88/2014/QH13.
D. Quyết định số 404/QĐ-TTg.
Câu 2: Nghị quyết 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ có điểm gì khác với Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 nãm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung Ưng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Đối tượng thực hiện.
B. Nội dung điều chỉnh.
C. Chủ thể ban hành.
D. Thời gian áp dụng.
Câu 4: Trong các văn bản pháp luật dưới đây, văn bản nào có giá trị pháp lý cao nhất?
A. Nghị quyết số 44/NQ-CP.
B. Nghị quyết số 88/2014/QH13.
C. Quyết định số 404/QĐ-TTg.
D. Chỉ thị số 16/CT-TTg.
Câu 54: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới Thông cáo báo chí của Văn phòng chủ tịch nước nêu rõ, sáng 18/12, tại Hà Nội, Văn phòng Chủ tịch nước đã tổ chức họp báo công bố Lệnh của Chủ tịch Nước công bố 09 Luật và 02 Nghị quyết đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua. Các Luật và Nghị quyết được công bố gồm: Luật an toàn thông tin mạng (ATTTM), Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND, Luật kế toán, Luật Thống kê, Luật Khí tượng thủy văn, Bộ Luật hàng hải VN, Luật phí và lệ phí, Luật Trưng cầu ý dân (TCYD), Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, Nghị quyết ban hành nội quy kỳ họp của QH và Nghị quyết về việc phê chuẩn Nghị định thư sửa đổi Hiệp định Marrakesh thành lập Tổ chức thương mại thế giới.
Câu 1: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật?
A. Thông cáo của Văn phòng chủ tịch.
B. Lệnh của Chủ tịch Nước.
C. Luật an toàn thông tin mạng.
D. Nghị quyết ban hành nội quy kỳ họp của Quốc Hội.
Câu 2: Việc Chủ tịch nước công bố các Luật và nghị Quyết đã được Quốc hội thông qua thể hiện nguyên tắc nào duới đây trong tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước?
A. Nguyên tắc pháp chế.
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Nguyên tắc thống nhất.
D. Nguyên tắc quyền lực.
Câu 3: Trong các luật được Chủ tịch nước công bố lệnh trong thông tin trên, luật nào có ý nghĩa quan trọng trực tiếp liên quan đến quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
A. Luật an toàn thông tin mạng.
B. Luật hoạt động giám sát.
C. Luật khí tượng thủy văn.
D. Luật Trưng cầu ý dân

0

a: Tọa độ trung điểm I của AB là:

\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-1+2}{2}=\dfrac{1}{2}\\y=\dfrac{1+3}{2}=\dfrac{4}{2}=2\end{matrix}\right.\)

=>I(1/2;2)

A(-1;1); B(2;3)

=>\(\overrightarrow{AB}=\left(2+1;3-1\right)\)

=>\(\overrightarrow{AB}=\left(3;2\right)\)

Gọi d là đường trung trực của AB

mà I là trung điểm của AB

nên d\(\perp\)AB tại I

d\(\perp\)AB nên d nhận \(\overrightarrow{AB}=\left(3;2\right)\) làm vecto pháp tuyến

Phương trình d là:

\(3\left(x-\dfrac{1}{2}\right)+2\left(y-2\right)=0\)

=>\(3x+2y-\dfrac{11}{2}=0\)

b: \(A\left(-1;1\right);C\left(1;4\right)\)

=>\(\overrightarrow{AC}=\left(1+1;4-1\right)=\left(2;3\right)\)

=>AC có vecto pháp tuyến là (-3;2)

Phương trình đường thẳng AC là:

-3(x+1)+2(y-1)=0

=>-3x-3+2y-2=0

=>-3x+2y-5=0

c: Tọa độ trung điểm M của AC là:

\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-1+1}{2}=\dfrac{0}{2}=0\\y=\dfrac{1+4}{2}=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)

Xét ΔABC có

I,M lần lượt là trung điểm của AB,AC

=>IM là đường trung bình của ΔABC

=>IM//BC

I(1/2;2) M(0;5/2)

\(\overrightarrow{IM}=\left(0-\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{2}-2\right)=\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\right)=\left(-1;1\right)\)

=>IM có vecto pháp tuyến là (1;1)

Phương trình đường trung bình ứng với cạnh BC là:

1(x-0)+1(y-5/2)=0

=>\(x+y-\dfrac{5}{2}=0\)

11 tháng 2

- Sự việc và chi tiết tiêu biểu là những sự việc, chi tiết nổi bật nhất, biểu thị tập trung nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm tự sự.

27 tháng 1

Goat? Con dê à?

27 tháng 1

ronaldo

21 tháng 1

# Nhập số tự nhiên n n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) # Khởi tạo giá trị tổng S S = 0 # Khởi tạo biến i để tính các phân số 1/2^i i = 0 # Dùng vòng lặp while để tính tổng S while i <= n: S += 1 / (2 ** i) i += 1 # Tăng i lên 1 ở mỗi vòng lặp # In ra kết quả print(f"Tổng S là: {S}") Giải thích chương trình:

1 tháng 1

Để giải quyết bài toán này, ta cần xác định nguyên tố R và các hợp chất của nó (A và B) từ các thông tin đã cho.

Bước 1: Xác định nguyên tố R

  1. Thông tin về hợp chất A (R₂O₅):
    • Hợp chất A có dạng R₂O₅, tức là một oxide cao nhất của nguyên tố R. Hợp chất này được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí.
    • R₂O₅ có thể là oxide của một nguyên tố trong nhóm VIA (nhóm 16) của bảng tuần hoàn, vì các nguyên tố trong nhóm này thường tạo ra các oxide dạng R₂O₅. Đây là oxide cao nhất của các nguyên tố như Lưu huỳnh (S)Selenium (Se), hoặc Tellurium (Te).
  2. Thông tin về hợp chất B:
    • Hợp chất B là hợp chất của R với hydrogen, có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. Từ tỷ lệ phần trăm này, ta có thể tính toán được khối lượng của R và H trong hợp chất.

Tính toán phần trăm khối lượng của hydrogen trong hợp chất B:

  • Cho hợp chất B có công thức là RHₓ (với x là số nguyên tử H trong phân tử).
  • Tỷ lệ phần trăm khối lượng của H trong B là 8,82%, ta có công thức sau:Khoˆˊi lượng của HKhoˆˊi lượng của hợp chaˆˊt B×100=8,82%Khoˆˊi lượng của hợp chaˆˊt BKhoˆˊi lượng của H×100=8,82%�×�H�R+�×�H×100=8,82mR+x×mHx×mH​​×100=8,82Với �H=1mH=1 và �RmR là khối lượng nguyên tử của R, ta có thể thử một số giá trị cho R.
  1. Với thông tin này, ta thử cho một số nguyên tố trong nhóm VIA:
    • R = Phosphorus (P): Phosphorus có khối lượng nguyên tử là 31. Sử dụng công thức trên, ta có thể tính được hợp chất B của P là PH₃ (phosphine).
    • Tính phần trăm hydrogen trong PH₃:3×131+3×1×100=334×100≈8,82%31+3×13×1×100=343×100≈8,82%
    • Điều này khớp với dữ liệu đề bài. Vậy nguyên tố R là Phosphorus (P).

Bước 2: Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn

Nguyên tố R là Phosphorus (P), thuộc nhóm 15 của bảng tuần hoàn (nhóm Nitrogen), và có số nguyên tử 15.

Bước 3: Viết công thức phân tử hợp chất A và B

  1. Hợp chất A (R₂O₅): Dựa vào thông tin đề bài, ta có:
    CTPT của A=�2�5CTPT của A=P2O5
    Đây là oxide cao nhất của phosphorus, được sử dụng làm chất hút ẩm.
  2. Hợp chất B (RHₓ): Chúng ta đã tính được hợp chất B là PH₃ (phosphine).

Bước 4: Giải thích sự hình thành phân tử A và B theo quy tắc octet

  • Hợp chất A (P₂O₅):
    • Phosphorus có 5 electron ở lớp ngoài cùng (cấu hình electron: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p³). Khi phosphorus liên kết với oxy, nó có thể chia sẻ electron để hoàn thành cấu hình octet của các nguyên tử oxy.
    • Mỗi oxy trong P₂O₅ cần 2 electron để hoàn thành cấu hình octet, và phosphorus chia sẻ electron của mình để tạo liên kết với oxy. Các liên kết này bao gồm liên kết đơn và đôi (P=O).
  • Hợp chất B (PH₃):
    • Phosphorus trong PH₃ sử dụng 3 electron của mình để tạo liên kết đơn với ba nguyên tử hydrogen. Mỗi nguyên tử hydrogen chỉ cần 2 electron (cấu hình 1s²), vì vậy phosphorus sẽ chia sẻ 3 electron của mình với 3 nguyên tử hydrogen.

Bước 5: Kiểm tra việc tuân thủ quy tắc octet

  1. Hợp chất A (P₂O₅):
    • Các nguyên tử oxy tuân thủ quy tắc octet vì chúng có 8 electron trong lớp vỏ ngoài cùng sau khi liên kết với phosphorus.
    • Tuy nhiên, nguyên tử phosphorus không hoàn toàn tuân thủ quy tắc octet vì nó có thể có 10 electron trong lớp vỏ ngoài cùng (bằng cách sử dụng các orbital d), điều này là hợp lý vì phosphorus có thể hình thành các liên kết hơn 4 với oxy.
  2. Hợp chất B (PH₃):
    • Các nguyên tử hydrogen hoàn toàn tuân thủ quy tắc octet vì chúng có 2 electron trong lớp vỏ ngoài cùng.
    • Nguyên tử phosphorus trong PH₃ không tuân thủ quy tắc octet vì nó chỉ có 8 electron trong lớp vỏ ngoài cùng, không đủ 10 electron như trong các hợp chất khác của phosphorus.

Bước 6: Tính số liên kết sigma và pi trong A và B

  1. Hợp chất A (P₂O₅):
    • Trong P₂O₅, mỗi liên kết P=O là một liên kết đôi, bao gồm 1 liên kết sigma và 1 liên kết pi. Số liên kết đôi P=O là 4, vì vậy có:
      • 4 liên kết sigma và 4 liên kết pi.
  2. Hợp chất B (PH₃):
    • Trong PH₃, mỗi liên kết P-H là một liên kết đơn (sigma). Số liên kết đơn P-H là 3, vì vậy có:
      • 3 liên kết sigma và không có liên kết pi.

Tóm tắt:

  • Nguyên tố RPhosphorus (P).
  • Vị trí trong bảng tuần hoàn: Nhóm 15 (nhóm Nitrogen).
  • Công thức hợp chất AP₂O₅ (oxide cao nhất của phosphorus).
  • Công thức hợp chất BPH₃ (phosphine).
  • Tuân thủ quy tắc octet:
    • Trong P₂O₅, các nguyên tử oxy tuân thủ, nhưng phosphorus không.
    • Trong PH₃, các nguyên tử hydrogen tuân thủ, nhưng phosphorus không.
  • Số liên kết:
    • P₂O₅: 4 liên kết sigma, 4 liên kết pi.
    • PH₃: 3 liên kết sigma, không có liên kết pi.