K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Khái niệm nào sau đây là đúng ? A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ. B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc. C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia. D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.   2. Lịch sử được hiểu là ? A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Những gì đã diễn ra ở hiện tại. C. Ngành khoa học dự đoán về tương lai. D. Những gì sẽ diễn ra trong...
Đọc tiếp

1. Khái niệm nào sau đây là đúng ?

A. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.

B. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi dân tộc.

C. Lịch sử là những gì diễn ra ở mỗi quốc gia.

D. Lịch sử là quá trình tiến hóa của con người.

 

2. Lịch sử được hiểu là ?

A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ.

B. Những gì đã diễn ra ở hiện tại.

C. Ngành khoa học dự đoán về tương lai.

D. Những gì sẽ diễn ra trong tương lai.

 

3. Hiện thực lịch sử được hiểu là

A. Quá trình con người tái hiện lại quá khứ

B. Những hiểu biết của con người về quá khứ

C. Những nghiên cứu về quá khứ loài người.

D. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

 

4. Nhận thức lịch sử được hiểu là

A. Những hiểu biết của con người về hiện thực lịch sử.

B. Tất cả những hoạt động của con người trong quá khứ.

C. Ngành khoa học nghiên cứu về lịch sử xã hội loài người.

D. Một phương pháp nghiên cứu, tìm hiểu về lịch sử.

 

5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hiện thực lịch sử?

A. Con người có thể thay đổi hiện thực lịch sử.

B. Tồn tại hoàn toàn khách quan.

C. Phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.

D. Có thể thay đổi theo thời gian.

 

6. Sử học là

A. Khoa học nghiên cứu về quá khứ của loài người.

B. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ.

C. Tất cả những gì đã và đang diễn ra ở hiện tại.

D. Khoa học nghiên cứu về lịch sử các loài sinh vật.

 

7. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời.                 

B. Các loài sinh vật trên Trái Dất.

C. Toàn bộ quá khứ của loài người

D. Quá trình hình thành Trái Dất.

 

8. Sử học có chức năng nào sau đây?  

A. Khoa học và nghiên cứu.

B. Khoa học và xã hội.

C. Khoa học và giáo dục.

D. Khoa học và nhân vǎn.

 

9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức năng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con người.

D. Dự báo về tương lai của con người và xã hội loài người.

 

10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chức nǎng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bài học kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại.

C. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho con nguời.

D. Giúp phát hiện ra các di tích lịch sử.

 

11. Ý nào dưới đây không thuộc chức nǎng của sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Rút ra bản chất của các quá trình lịch sử để phát hiện quy luật vân động và phát triển của chúng.

C. Giáo dục tình đoàn kết, yêu thương nhân loai.

D. Giáo dục tư tưởng, tình cảm, đạo đức.

 

12. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của Sử học?

A. Nhận thức, giáo dục và dự báo.

B. Nghiên cứu, học tập và dự báo.

C. Giáo dục, khoa học và dự báo. 

D. Nhận thức, khoa học và giáo dục.

 

13. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Sử học?

A. Cung cấp tri thức khoa học cho con người.

B. Tái hiện lại những sự kiện trong quá khứ.

C. Truyền bá những giá trị truyền thống tốt đẹp.

D. Góp phần dự báo về tương lai của nhân loại.

 

14. Tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. Hiện thực lịch sử.

B. Tư duy lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử.

D. Khám phá lịch sử.

 

15. Nội dung nào sau đây không đúng về khái niệm lịch sử?

A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.

B. Những nhận thức, hiểu biết của con người về quá khứ.

C. Khoa học nghiên cứu về sự tương tác của con người với xã hội.

D. Sự tưởng tượng của con người về xã hội tương lai.

 

16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của lịch sử được con người nhận thức so với hiện thực lịch sử?

A. Có tính đa dạng và có thể thay đổi theo thời gian.

B. Được tái hiện duy nhất thông qua các bản ghi chép

C. Không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan con người

D. Không chịu sự chi phối của mục đích nghiên cứu

 

17. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

A. Khôi phục hiện thực lịch sử thông qua tưởng tượng.

B. Tái tạo lại các biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.

C. Khôi phục hiện thực lịch sử một cách khách quan.

 

18. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập, khám phá lịch sử?

A. Tham quan các bảo tàng.

B. Xem các phim lịch sử

C. Khám phá các đại dương                 

D. Tham quan khu lưu niệm

 

19. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người.

A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.

B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.

C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.

 

20. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta. A. Dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.

B. Hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương, đất nước...

C. Thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.

D. Sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.

 

21. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?

A. Dọc sách lịch sử.

B. Tham quan di tích lich sử.

C. Xem phim khoa học viễn tưởng.

D. Nghe các bài hát có nội dung về lịch sử.

 

22. Học tập và nghiên cứu lịch sử đưa đến cho con người cơ hội nào sau đây?

A. Trở thành nhà quân sự lỗi lạc.

B. Cơ hội về nghề nghiệp mới.

C. Cơ hội về tương lai mới.

D. Trở thành nhà chính trị gia.

 

23. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?

A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.

B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.

C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.

D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

24. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là

A. Sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

B. Sử dụng những kiến thúc trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.

C. Kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.

D. Sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.

 

25. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần thiết phải học tập lich sử suốt đời?

A.  Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.

B. Tri thức về lịch sử phát triển không ngừng.

C. Giúp con người sáng tạo ra hiện thực lịch sử.

D. Giúp mở rộng và làm giàu tri thức lịch sử.

 

26. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lý do cần thiết phải học tập, khám phá lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử có sự biến đổi và phát triển không ngừng

B. Nhiều sự kiện lịch sử trong quá khứ chưa được làm sáng tỏ

C. Nhu cầu đúc rút kinh nghiệm quá khứ cho cuộc sống hiện tại

D. Học tập lịch sử là cách duy nhất để hội nhập quốc tế thành công

 

27. Lập danh mục sử liệu cần sưu tầm; tìm kiếm, thu thập thông tin liên quan đến đối tượng tìm hiểu là các bước cơ bản của quá trình

A. Xử lý thông tin sử liệu            

B. Tiến hành thí nghiệm lịch sử

C. Sưu tầm, thu thập sử liệu        

D. xác minh, đánh giá sử liệu

 

28. Phân loại, đánh giá, thẩm định, so sánh nguồn sử liệu là các bước cơ bản của quá trình

A. Xử lý thông tin sử liệu            

B. Tiến hành thí nghiệm lịch sử

C. Sưu tầm, thu thập sử liệu       

 D. tìm hiểu các di chỉ khảo cố

 

29. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản?

A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản.

B. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.

C. Sử học giúp cho giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.

D. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.

 

30. Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?

A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.

C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.

D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.

 

31. Một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể là

A. Khắc phục tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.

B. Góp phần tái tạo, giữ gìn và lưu truyền giá trị di sản qua các thế hệ.

C. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa và đa dạng sinh học trên toàn cầu.

D. Tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của di sản.

 

32 . Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá tri di sản thiên nhiên?

A. Góp phần phát triển đa dang sinh học.

B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.

C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên.

D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.

 

33. Ngành nào sau đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia?

A. Du lịch.

B. Kiến trúc.              

C. Kinh tế.        

D. Dịch vụ.

 

34. Điều cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di săn văn hóa là phải đảm bảo tính

A. Hiện đại.        

B. Nguyên trạng.       

C. Hệ thống.    

D. Nhân tạo.

 

35. Nội dung sau đây không phải là vai trò của du lịch trong việt bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa.

A. Dề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển.

B. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng.

C. Kết nối, nâng cao vị thể của ngành du lích, lích sử.

D. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia.

 

36. Du lịch có vai trò như thể nào trong việc bảo tồn di tích lích sử và văn hóa?

A. Nguồn lực hỗ trợ.                   

B. Can thiệp trực tiếp.

C. Hoạch định đường lối.            

D. Tổ chức thực hiện.

37. Nội dung nào sau dây là một trong những vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?

A. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.

B. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

C. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.

D. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.

 

38. Một trong những vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa

A. Cung cấp đầy đủ những tri thức về di tích lịch sử và di sản văn hóa.

B. Thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.

C. Thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.

D. Giúp con người hưởng thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.

 

39. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng mối quan hệ giữa lịch sử và văn hóa với ngành du lịch?

A. Chỉ có lịch sử tác động lên ngành du lịch.

B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

C. Có mối quan hệ tương tác hai chiều.

D. Chỉ ngành du lịch mới tác động đến lịch sử.

 

40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về khái niệm văn minh?

A. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần.

B. Văn minh là sự phát triển rất cao về giáo dục và văn hóa.

C. Văn minh là sự đi đầu của cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

D. Văn minh là sự chuyển hóa thành công từ vượn thành người.

 

41. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về văn hóa?

A. Văn hóa là những đòi hỏi của con người về vật chất và tinh thần.

B. Văn hóa là sự phát triển rất cao về giáo dục và khoa học công nghệ.

C. Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tao ra.

D. Văn hóa là những tiêu chuẩn cơ bản để cãi thiện cuộc sống của con người.

 

42. Nội dung nào sau đây là một trong những tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện văn minh?

A. Khi nền công nghiệp xuất hiện.                

B. Khi con người được hình thành.

C. Khi nhà nước xuất hiện.         

D. Khi nền nông nghiệp ra dời.

 

43. Những nền văn minh đầu tiên trên thể giới xuất hiện vào khoảng thời gian nào và ở dâu?

A. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực châu Âu và châu Á

B. Đầu thiên niên kỉ V TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

 

C. Cuối thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

D. Đầu thiên niên kỉ IV TCN ở khu vực Đông Bắc châu Phi và Tây Á

 

44. Bốn trung tâm văn minh lớn ở phương Đông thời kì cổ đại là

A. Trung Hoa, Ai Cập, Lưỡng Hà và La Mã.

B. Hy Lạp, La Mã, Lưỡng Hà và Ấn Độ.

C. Ai Cập, Ân Độ, Trung Hoa và Hy Lap.

D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa.

 

45. Nội dung nào sau đây phán ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?

A. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.

B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.

C. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.

D. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.

 

46. Hệ thống chữ viết cổ của người Ai Cập được gọi là

A. Chữ cái Latinh.           

B. Chữ tượng hình.

C. Chữ Phạn.                      

D. Chữ cái Rô-ma.

 

47. Công trình kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại là

A. Tháp Thạt Luổng.          

B. Kim tự tháp.

C. Đấu trường Rô-ma.         

D. Vạn lí trường thành.

 

48. Công trình kiến trúc tiêu biểu của văn minh Trung Hoa thời cổ - trung đại là

A. Tháp Thạt Luổng.          

B. Kim tự tháp.

C. Đấu trường Rô-ma.         

D. Vạn lí trường thành.

 

49. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?

A. Phật giáo và Hin-đu giáo.        

B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.

C. Đạo giáo và Hồi giáo.             

D. Nho giáo và Phật giáo.

 

50. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. Sử thi Ra-ma-ya-na       

B. Sử thi ô-đi-xê

C. Sử thi đǎm-săn

D. Sử thi i-li-át

 

51. Một trong những chữ viết cổ của người Trung Quốc là

A. Chữ la-tinh            

B. Chữ hán        

C. Chữ giáp cốt          

D. Chữ tượng hình

 

52. Phát minh kĩ thuật quan trọng của Trung Quốc có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại đó là những phát minh nào dưới đây?

A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy

B. La bàn, kĩ thuật in, thuốc nổ, đồ gốm.

C. La bàn, thuốc súng, thuyền buồm, vải lụa.

D. La bàn, thuốc súng, giấy, đồ gốm.

 

53. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là

A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng. Tam quốc diễn nghĩa

B. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mong. Liêu trai chí di

C. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghīa

D. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghīa

 

54. Toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là

A. Văn minh    

B. Vǎn hóa

C. Chữ viết       

D. Nhà nước

 

55. Sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người, trạng thái phát triển cao của văn hóa được gọi là

A. Trí tuệ          

B. Vǎn minh    

C. Xã hội          

D. Đẳng cấp

 

56. Nội dung nào sau đây là yếu tố cơ bản để xác định loài người bước vào thời kì vǎn minh?

A. Chữ viết, nhà nuớc.      

B. Tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Công cụ bằng đá.           

D. Nguyên tắc công bằng.

 

57. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra

A. Trong tiến trình lịch sử.         

B. Sau khi đã có chữ viết.

C. Sau khi xuất hiện nhà nước             

D. Trong các cuộc chiến tranh.

 

58. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm khác biệt của vǎn minh so với văn hóa?

A. Văn minh ra đời trước văn hóa và hoàn toàn độc lập với văn hóa

B. Văn minh chỉ xuất hiện khi con người biết chế tạo công cụ lao động

C. Văn minh xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện con người trên trái đất

D. Văn minh chỉ được sáng tạo trong thời kì phát triển cao của xã hội

 

59. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của văn minh?

A. Có tiêu chuẩn cơ bản để nhận diện là nhà nước

B. Ra dời trước văn hóa và tồn tại độc lập với văn hóa

C. Ra đời sau văn hóa và có liên hệ chặt chẽ với văn hóa

D. Là những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo

 

60. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến sự xuất hiện sớm của chữ viết ở Ai Cập thời kì cổ đại?

A. Nhu cầu ghi chép và lưu trữ những gì đã diễn ra

B. Nhu cầu của sản xuất nông nghiệp đúng thời vụ

C. Nhu cầu sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật

D. Nhu cầu đo đạc lại ruộng đất theo định kì hàng năm

 

61. Sự ra đời của chữ viết Ai Cập thời kì cổ đại có ý nghĩa nào sau đây?

A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.

B. Tạo cơ sở cho sự ra đời của chữ La – tinh sau này.

C. Tạo cơ sở để cư dân Ai - Cập cổ đại hội nhập quốc tế.

D. Phản ánh sự phát triển cao độ của nhà nước chuyên chế.

 

62. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời sớm của ngành lịch pháp và thiên văn ở Ai Cập cổ đại là do

A. Nhu cầu sản xuất trong nông nghiệp.       

B. Nhu cầu tính toán trong xây dựng

C. Nhu cầu ghi chép và lưu trữ thông tin.              

D. Nhu cầu hội nhập quốc tế sâu rộng

 

63. Yếu tố nào sau đây thúc đẩy sự ra đời sớm của những tri thức toán học ở Ai Cập cố đại?

A. Nhu cầu sáng tác văn học nghệ thuật       

B. Nhu cầu tính toán trong xây dựng

C. Nhu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp          

D. Nhu cầu phát triển thương nghiệp

 

64. Hai nền văn minh lớn ở phương Tây thời kì cổ đại là

A .Hy Lạp và La Mã.         

B. Hi Lạp và A-rập.

C. Ai Cập và La Mã.           

D. La Mã và A-rập.

 

65. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại hình thành ở đâu

A. Trên các bán dảo Nam Âu               

B. Trên các bán đảo Đông Âu

C. Trên các bán đảo Bắc Â.         

D. Trên các bán đảo Tây Âu

 

66. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Hy Lạp – La Mā cổ đại?

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ven sông.

B. Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh với các hải cảng.

C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi phát triển giao thông.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mưa quanh năm.

 

67. Người La Mã cổ đại đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau dây?

A. Chữ Hán.

B. Chữ hình nêm.

C. Chữ Phạn.             

D. Chữ La-tinh.

 

68. Tôn giáo chính thức của đế quốc La Mã thời kì cổ đại (từ đầu thế kỉ IV) là

A. Phật giáo.

B. Cơ Đốc giáo.         

C. Hồi giáo.      

D. Hin-du giáo.

 

69. Hai bộ sử thi nào sau đây đã đặt nền móng cho văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại?

A. I-li-át và Ô-đi-xê.                    

B. Vua Ơ-đíp và Những phụ nữ thành Tơ-roa.

C. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.           

D. Rô-mê-ô và Ju-li-ét.

 

70. Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.

B. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.

C. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn tiếp theo.

D. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

 

71. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?

A. I-ta-li-a         

B. Đức.             

C. Pháp.            

D. Hi Lap.

 

72. Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới ra đời trên cơ sở phục hồi giá trị của những nền văn minh cổ đại nào sau đây?

A. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại

B. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại

C. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại

D. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

 

73. Một trong những danh họa kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là

A. Pho-răng-xoa Ra-bơ-le           

B. Ga-li-1ê-ô Ga-li-lê

C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních            

D. Lê-ô-na đơ Vanh-xi

 

74. Trong xu thể hội nhập quốc tế hiện nay, khi tiếp thu những thành tựu văn hóa nhân loại,đòi hỏi chúng ta phải

A. Tiếp thu một cách toàn diện.                    

B. sáng tạo, đối mới và điều chính.

C. Chủ động tiếp thu có chọn lọc.                 

D. Chú trọng văn hóa phương Tây.

1
18 tháng 12

Olm chào em, mỗi lần đăng, đăng một câu thôi em nhé. Em đăng mấy chục câu trong một lần như vậy thì làm sao có ai có thời gian giải hết chi tiết chỗ này cho em được.

28 tháng 7 2023

câu D nhé bn

28 tháng 7 2023

d nha bạn to nhất thế giới năm 1902 với 35,5mkm2

 

 Thành tựu vật chất, tinh thần của cư dân Chăm-pa

 

- Thành tựu về đời sống vật chất:

 

+ Nguồn lương thực chính là: gạo nếp, gạo tẻ; kê, đậu,.. ngoài ra còn có nguồn hải sản đa dạng với các loại cá, tôm, ốc,...

 

 

+ Trang phục: nam, nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức,

 

+ Vua thường ở trong lầu cao, dân thường ở nhà sản dựng bằng gỗ.

 

+ Thuyển đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu lái và mũi thuyền đểu uốn cong.

 

+ Kĩ thuật làm đồ gốm và xây dựng đền tháp rất phát triển.

 

- Thành tựu về đời sống tinh thần:

 

+ Sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn

 

+ Văn học dân gian và văn học viết cùng song hành tồn tại.

 

+ Tín ngưỡng – tôn giáo: có tục thờ cúng tổ tiên, chôn người chết trong các mô chum; tiếp thu các tôn giáo của Ấn Độ là: Phật giáo và Hin-đu giáo

 

+ Cư dân có tư duy thẩm mĩ và sự sáng tạo cao.

 

+ Âm nhạc và ca múa đặc biệt phát triển.

 

b/ Thành tựu vật chất, tinh thần của cư dân Phù Nam

 

- Thành tựu về đời sống vật chất:

 

+ Nguồn lương thực, thực phẩm chính là: lúa gạo, rau, củ, quả; gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản…

 

+ Trang phục tuỳ theo từng tầng lớp xã hội: dân nghèo dùng vải may quần áo, nhà giàu dùng tơ lụa, gấm. Trang phục phổ biến là mặc áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quân làm váy, người dân đi chân đất hoặc đi dép bằng gỗ; còn vua đi dép băng ngà voi. Cư dân đặc biệt thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thuỷ tinh, vàng, bạc,...

 

+ Cư dân sống chủ yếu trong các nhà sản bằng gỗ.

 

+ Việc di chuyển đi lại giữa các khu vực chủ yếu bằng thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển- Thành tựu về đời sống vật chất:

 

+ Nguồn lương thực chính là: gạo nếp, gạo tẻ; kê, đậu,.. ngoài ra còn có nguồn hải sản đa dạng với các loại cá, tôm, ốc,...

+ Trang phục: nam, nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức,

 

+ Vua thường ở trong lầu cao, dân thường ở nhà sản dựng bằng gỗ.

 

+ Thuyển đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu lái và mũi thuyền đểu uốn cong.

 

+ Kĩ thuật làm đồ gốm và xây dựng đền tháp rất phát triển.

 

- Thành tựu về đời sống tinh thần:

 

+ Sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn

 

+ Văn học dân gian và văn học viết cùng song hành tồn tại.

 

+ Tín ngưỡng – tôn giáo: có tục thờ cúng tổ tiên, chôn người chết trong các mô chum; tiếp thu các tôn giáo của Ấn Độ là: Phật giáo và Hin-đu giáo

 

+ Cư dân có tư duy thẩm mĩ và sự sáng tạo cao.

 

+ Âm nhạc và ca múa đặc biệt phát triển.

 

b/ Thành tựu vật chất, tinh thần của cư dân Phù Nam

 

- Thành tựu về đời sống vật chất:

 

+ Nguồn lương thực, thực phẩm chính là: lúa gạo, rau, củ, quả; gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản…

 

+ Trang phục tuỳ theo từng tầng lớp xã hội: dân nghèo dùng vải may quần áo, nhà giàu dùng tơ lụa, gấm. Trang phục phổ biến là mặc áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quân làm váy, người dân đi chân đất hoặc đi dép bằng gỗ; còn vua đi dép băng ngà voi. Cư dân đặc biệt thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thuỷ tinh, vàng, bạc,...

 

+ Cư dân sống chủ yếu trong các nhà sản bằng gỗ.

 

+ Việc di chuyển đi lại giữa các khu vực chủ yếu bằng thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển

CL
Cô Linh Trang
Manager VIP
17 tháng 6

Thế kỉ XV là giai đoạn có hai triều đại phong kiến cùng tồn tại, thứ nhất là nhà Hồ (1400 - 1407) và sau đó là nhà Lê sơ hay còn gọi là Hậu Lê (1428 - 1527). Để chứng minh nhận định trên, em cần khai thác các nội dung sau: 
- Chính trị, pháp luật. 
- Kinh tế.
- Văn hoá - xã hội. 
- Đặc biệt đây là giai đoạn có 2 cuộc cải cách lớn: cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ cuối thế kỉ XIV đầu thế kỉ XV và cải cách của Lê Thánh Tông thế kỉ XV. 

2 tháng 4

Vào giai đoạn nào hay thời điểm nào em?

2 tháng 4

la trung quốc đó  bn

 

a. Điểm giống nhau

- Cơ sở hình thành:

+ Gắn với điều kiện tự nhiên tại lưu vực của những con sông lớn.

+ Nhờ ưu thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính của cư dân Việt cổ, Chăm-pa và Phù Nam.

+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam

+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.

- Thành tựu:

+ Sớm hình thành nhà nước; đứng đầu bộ máy nhà nước là vua.

+ Có nhiều bước tiến trong đời sống vật chất và tinh thần.

b. Điểm khác nhau

Tiêu chí

Văn minh Phù Nam

Văn minh Chăm-pa

Văn minh

Văn Lang - Âu Lạc

Niên đại

Thế kỉ I - VII

Thế kỉ II - XVII

Thế kỉ VII – II TCN

Tín ngưỡng tôn giáo

- Tín ngưỡng: vạn vật hữu linh; phồn thực; thờ thần Mặt Trời

- Tôn giáo: Phật giáo, Hin-đu giáo

- Tín ngưỡng: vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng phồn thực

- Tôn giáo: Phật giáo, Hin-đu giáo

- Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, phồn thực, thờ cúng tổ tiên

Phong tục tập quán

- Mai táng người chết dưới nhiều hình thức

- Đeo đồ trang sức, dùng bùa chú…

- Ưa thích âm nhạc, ca múa

- Tổ chức nhiều lễ hội

- Xăm mình, ăn trầu

- Làm bánh chưng, bánh giày

- Ưa thích ca múa…

Thành tựu văn hoá nổi bật

- Tượng thần Visnu Bình Hòa

- Thánh địa Mỹ Sơn

- Phật viện Đồng Dương

- Thành Cổ Loa

- …

Tiêu chí Đại Việt Văn Lang Âu Lạc Chăm-pa Phù Nam
Thời kỳ 938 - 1802 2879 TCN - 208 TCN 192 - 1832 Thế kỷ 1 - 6
Vị trí địa lý Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Mã Vùng đồng bằng sông Hồng Vùng ven biển miền Trung Đồng bằng sông Mekong
Chính quyền Nhà nước quân chủ tập quyền Nhà nước quân chủ sơ khai Nhà nước quân chủ tập quyền Nhà nước quân chủ tập quyền
Kinh tế Nông nghiệp lúa nước, thủ công nghiệp, thương nghiệp Nông nghiệp lúa nước, thủ công nghiệp Nông nghiệp lúa nước, đánh bắt hải sản, buôn bán đường biển Nông nghiệp lúa nước, buôn bán đường biển
Văn hóa Nho giáo, Phật giáo, tín ngưỡng dân gian Tín ngưỡng dân gian, ảnh hưởng của văn hóa Đông Sơn Ấn Độ giáo, Phật giáo, văn hóa Chăm Hindu giáo, Phật giáo
Nghệ thuật Kiến trúc cung đình, đền đài, chùa chiền, văn học, nghệ thuật truyền thống Trống đồng, đồ gốm, nghệ thuật trang trí Kiến trúc đền tháp, điêu khắc đá, tượng linga Kiến trúc đền tháp, nghệ thuật trang trí
Khoa học kỹ thuật Kỹ thuật xây dựng, thủy lợi, đúc đồng, làm gốm Kỹ thuật đúc đồng, làm gốm Kỹ thuật xây dựng đền tháp, thủy lợi Kỹ thuật hàng hải, thủy lợi
Thành tựu - Độc lập dân tộc, thống nhất đất nước - Nền văn hóa phát triển rực rỡ - Khoa học kỹ thuật có nhiều tiến bộ - Nhà nước đầu tiên của người Việt - Nền văn hóa Đông Sơn rực rỡ - Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy - Nền văn hóa Chăm độc đáo - Kiến trúc đền tháp Mỹ Sơn - Nghệ thuật điêu khắc đá - Trung tâm giao thương hàng hải - Nền văn hóa Phù Nam rực rỡ - Ảnh hưởng đến các quốc gia trong khu vực
13 tháng 3

Điểm giống nhau:

- Nông nghiệp trồng lúa nước: Cả hai nền văn minh đều chủ yếu dựa vào nông nghiệp trồng lúa nước làm ngành sản xuất chính. Trâu bò thường được sử dụng để kéo cày.
- Chăn nuôi và thủ công: Cư dân của cả hai nền văn minh cũng tham gia chăn nuôi và sản xuất các mặt hàng thủ công.
- Tập quán ở nhà sàn: Cả Chăm-pa và Văn Lang-Âu Lạc có tập quán xây nhà sàn, gắn liền với cuộc sống hàng ngày.
Điểm khác nhau:

- Vùng địa lý:
+ Chăm-pa: Nằm ở miền Trung Việt Nam, có địa hình đa dạng với đồng bằng ven biển, đồi núi và cao nguyên.
+ Văn Lang-Âu Lạc: Tọa lạc ở Bắc Việt Nam, chủ yếu là đồng bằng và trung du.
- Tổ chức xã hội:
Chăm-pa:
+ Xã hội phân chia thành nhiều tầng lớp, với giai cấp thống trị là quý tộc và vua.
+ Có hệ thống luật pháp và bộ máy nhà nước tương đối hoàn chỉnh.
Văn Lang-Âu Lạc:
+ Xã hội còn đơn giản, chia thành các bộ lạc.
+ Chưa có hệ thống luật pháp và nhà nước chính thức.
- Đời sống văn hóa:
Chăm-pa:
+ Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, thể hiện qua kiến trúc, tôn giáo, nghệ thuật.
+ Có nhiều di tích văn hóa độc đáo như đền tháp Mỹ Sơn, Po Nagar.
Văn Lang-Âu Lạc:
+ Giữ gìn nhiều truyền thống văn hóa bản địa như tục thờ cúng tổ tiên, lễ hội, ca dao, tục ngữ.
+ Nổi tiếng với các di tích văn hóa như trống đồng Đông Sơn, văn hóa Đông Sơn.

2 tháng 2

tượng thần lúa ko chỉ đơn thuần là một tác phẩm nghệ thuật , mà còn là biểu tượng tâm linh của người Ba Li . Được xem là tượng thánh bảo vệ ruộng đồng và mang lại mùa màng bội thu tượn thần lúa đánh dấu giữa con người và thiên nhiên . Trong văn hóa Ba Li , lúa là một loại cây trồng quan trọng .