bạn nào giỏi tiếng anh giúp mình nha
câu hỏi là
this is a number of classes on one subject
example : art
c _ _ _ _ _
giúp mình nha
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. March
2. Blue jeans
3. They don’t want to be hot-dogs.
4. All the keys are inside.
5. A coin
6. It’s not right.
7. You are too young to smoke.
8. It waves
9. A clock
10. Heat, because you can catch cold.
11. When it is raining cats and dog.
12. A taxi-driver
13. Smiles, because there is a mile between the beginning and the end of it.
14. Because it is the beginning of everything.
15. Without it a friend will become a fiend.
16. A glove
17. He fell of the last step.
18. Santa Claus
19. An anchor
20. A pillow
21. In the dictionary
22. A black-board
23. Wrong
24. Two dogs
25. Corn (an ear of corn: 1 bắp ngô)
26. Bed
27. Armchair
28. Butterfly.
29. A shirt
30. Eyes
31. Nothing
32. Hourglass
33. Pepper / Chilli
34. Beard
35. Because it relates to a bat.
36.
--> Because she's holding a torch and she's afraid of being burnt
-> Because she is the Statue of Liberty, she can turn to any direction she s
37. I'm a breath
38. Spelling
39. Repay. Because it's just a verb. The others are both nouns and verbs
40. I am a candle.
Bạn lên Vn Doc gõ đề thi tuyển sinh lớp 6 tạo nguồn môn tiếng anh đi,nhiều lắm.
Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
1. books B. pencils C. rulers D. bags
2. read B. teacher C. eat D. ahead
3. tenth B. math C. brother D. theater
4. has B. name C. family D. lamp
5. does B. watches C. finishes D. brushes
6. city B. fine C. kind D.
7. bottle B. job C. movie D. chocolate
8. son B. come C. home D. mother
II. Chọn một từ không cùng nhóm với các từ còn lại
1. A. never B. usually C. always D. after
2. A. orange B. yellow C. apple D. blue
3. A. sing B. thirsty C. hungry D. hot
4. A. apple B. orange C. milk D. pear
5. A. face B. eye C. month D. leg
6. A. you B. their C. his D. my
7. A. sunny B. windy C. weather D. rainy
8. A. in B. but C. of D. under
III. Chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) để hoàn thành các câu sau
1. She ………………. to the radio in the morning.
A. listen B. watches C. listens D. sees
2. My friend ………………. English on Monday and Friday.
A. not have B. isn’t have C. don’t have D. doesn’t have
3. I am ……….., so I don’t want to eat any more.
A. hungry B. thirsty C. full D. small
4. Last Sunday we…………….in the sun, we enjoyed a lot.
A. had great fun B. have great fun C. have funs D. had great funs
5. I’m going to the ……………….. now. I want to buy some bread.
A. post office B. drugstore C. bakery D. toy store
6. Another word for “table tennis”………………………..
A. badminton B. ping-pong C. football D. volleyball
7. The opposite of “weak” is ………………………………
A. thin B. small C. strong D. heavy
8. How…………is it from here to Hanoi?
A. often B. far C. many D. much
9. Where……………….you yesterday? I was at home.
A. was B. are C. were D. is
10. What is the third letter from the end of the English alphabet?
A. W B. Y C. X D. V
11. ………………. you to drink coffee? Yes, please.
A. What B. Would C. Want D. How
12. I often watch football matches…………..Star Sports Channel.
A. on B. in C. at D. of
13. What about …………….. to Hue on Sunday?
A. to go B. go C. going D. goes
14. I……………go swimming because I can’t swim
A. often B. never C. usually D. sometimes
15. His mother bought him ……….. uniform yesterday
A. a B. an C. the D. two
16. The story is so uninteresting, it means that the story is…………………….
A. nice B. exciting C. funny D. boring
17. My school …… three floors and my classroom is on the first floor.
A. have B. has C. are D. is
18. His mother is a doctor. She works in a ………………….
A. hospital B. post office C. restaurant D. cinema
19. He often travels......................car……………….........my father.
A. by/ for B. by/ with C. with/ by D. for / by
20. I ask my mother to…………..my dog when I am not at home
A. see B. look after C. look at D. take of
IV. Em hãy điền một giới từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
1. My father works for a company (1)…………… Monday (2) …………… Friday.
2. He lives (3)…………………………. a house (4) ……………… the countryside.
3. Lan is standing near the store and she is waiting (5) …………………… the bus.
4. I agree (6)………..… you about that.
5. I have English……………Wednesday and Friday
6. Look (8) …………………… the picture (9) ……………….. the wall, please!
V. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. What (be).......................your sister doing now? She (skip).....................................
2. There (be)………………a lot of people at the party last night.
3. Kate (play).....................volleyball every afternoon, but she (play)..........................................badminton now.
4. We should (do)..........................morning exercises
5. He (see)…………………………….. a big dragon in his dream.
6. Laura (be)...............from Canada. She (speak).................. English and French. She (come)......................to Vietnam tomorrow. She (stay)..................in a hotel in HCM City for 3 days. She (visit) ............... a lot of places of interest in Viet Nam
7. My brother can (swim)....................................
8. I prefer (live)…………………..in a village because it is peaceful.
9. There (be)…………………………………… a chair and two tables in the room.
VI. Hãy viết câu sau có nghĩa sử dụng từ hoặc nhóm từ gợi ý dưới đây
1. What time / Nga / get / morning?
………………………………………………………………………………………………
2. You / can / games / afternoon / but / must / homework / evening
………………………………………………………………………………………………
3. It is / cool / dry / November /April
………………………………………………………………………………………………
4. When / it / hot / we / often / go / swim
………………………………………………………………………………………………
5. Last summer/ Nam/ spent/ holiday/ Singapore/ his family
………………………………………………………………………………………………
6. I/ want/ robot/ to/ the cleaning/ the cooking
………………………………………………………………………………………………
7. They/ went/ China / plane / stayed / a hotel
………………………………………………………………………………………………
8. We / don’t/camping/because/we/ have/ tent
………………………………………………………………………………………………
VII. Điền từ thích hợp vào ô trống
Vietnam is in the South- East Asia. It has (1)_________ of beautiful mountains, rivers and beaches. (2) ________ are two long (3) ________ in Vietnam: the Red River in the north and the Mekong River in the (4) ________ . The Mekong River is the (5)________
river in the South- East Asia and of course it is longer (6) ________ the Red River. The Mekong River starts in Tibet and (7) ________ to the Bien Dong.
Phanxipang is the highest(8)________ in Vietnam. It’s 3,143 meters. Vietnam also (9) ________ many nice beaches such (10) ________ Sam Son, Do Son, Nha Trang, Vung Tau.
VIII. Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không thay đổi bắt đầu bằng từ cho sẵn
1. My brother is taller than me.
-> I…………………………………………………………………………………………..
2. My class had 35 pupils last year.
-> There ……………………………………………………………………………………
3. Nam s tea.
-> Nam’s favorite …….……………………………………………………………………
4. Let’s go fishing.
-> Why don’t we …………………………………………………………………………..
5. The bookstore is behind the bakery.
-> The bakery is .…………………………………………………………………………..
6. Ha walks to school everyday.
-> Ha goes ……..…………………………………………………………………………..
7. She is Hoa’s mother.
-> Hoa ……………………………………………………………………………………..
8. Linda s chicken.
-> Her favorite……………………………………………………………………………..
1.
A taxi-driver.
2.
Smiles, because there is a mile between the beginning and the end of it.
3.
Because it is the beginning of everything
4.
A pillow
5.
In the dictionary
6.
Corn (an ear of com: 1 bắp ngô)
7.
Bed
8.
Santa Claus
9.
Armchair
10. A shirt
11. March
12. Blue jeans
13. They don’t want to be hot-dogs.
14. All the keys are inside.
15. A coin
16. It’s not right.
17. You are too young to smoke.
18. It waves
19. A clock
20. Heat, because you can catch cold.
1. A taxi-driver.
2. Smiles, because there is a mile between the beginning and the end of it.
3. Because it is the beginning of everything
4. A pillow
5. In the dictionary
6. Corn (an ear of com: 1 bắp ngô)
7. Bed
8. Santa Claus
9. Armchair
10. A shirt
11. March
12. Blue jeans
13. They don’t want to be hot-dogs.
14. All the keys are inside.
15. A coin
16. It’s not right.
17. You are too young to smoke.
18. It waves
19. A clock
20. Heat, because you can catch cold.
Đề bài: chia động từ
1, the teacher always (point) points at the blackboard when he (want) wants to explain something.
2, What do you (read) when you(be) are on holiday?
l (read) read novels.
3. He (not cry) doesn't cry all the time.
dịch :
Bạn đã bao giờ nghĩ rằng thời trang kỳ lạ như thế nào? Mọi người nói với chúng tôi những gì quần áo để mặc. Lạ nhỉ . Cửa hàng thời trang cho chúng tôi biết '' trong '' mùa hè hay mùa đông này là gì. Mọi người sau đó mua quần áo giống nhau và trông giống như mọi người khác bởi vì họ muốn cảm thấy hợp thời trang Vấn đề là, thời trang là về việc là một cá nhân, nhưng sau đó tất cả chúng ta đều mặc quần áo giống như quần áo của mọi người! Theo kịp với thời trang là đắt tiền những ngày này. Mọi người đều trở thành thương hiệu thời trang. Bạn đã thấy bao nhiêu sneakes thời trang nhất là? Làm thế nào trẻ em có thể đủ khả năng đó? Thời trang điên rồ nhất trong các thương hiệu cao cấp. Mọi người chi tiêu một tháng lương, hoặc nhiều hơn, trên một chiếc túi xách hoặc đồng hồ. Thật điên rồ . Tôi hài lòng với một thương hiệu không rõ ở một nửa giá. Tôi không nhớ là không thể thời trang được. "
hok tốt
Bài làm
"Bạn đã bao giờ nghĩ rằng thời trang kỳ lạ là như thế nào? Mọi người nói với chúng tôi những gì quần áo để mặc. Đó là kỳ lạ.
Cửa hàng thời trang cho chúng tôi biết '' trong '' mùa hè hay mùa đông này là gì. Mọi người sau đó mua quần áo giống nhau và trông giống như mọi người khác bởi vì họ muốn cảm thấy hợp thời trang
Vấn đề là, thời trang là về việc là một cá nhân, nhưng sau đó tất cả chúng ta đều mặc quần áo giống như quần áo của mọi người!
Theo kịp với thời trang là đắt tiền những ngày này. Mọi người đều trở thành thương hiệu thời trang. Bạn đã thấy bao nhiêu sneakes thời trang nhất là? Làm thế nào trẻ em có thể đủ khả năng đó?
Thời trang điên rồ nhất trong các thương hiệu cao cấp. Mọi người chi tiêu một tháng lương, hoặc nhiều hơn, trên một chiếc túi xách hoặc đồng hồ. Thật điên rồ .
Tôi hài lòng với một thương hiệu không rõ ở một nửa giá. Tôi không nhớ là không thể thời trang được. "
Last summer, I went to Nha Trang beach, Vung tau beach. But I Trang beach than Vung Tau beach. After the exam, I were gone to sea by my family. Nha trang is a wonderful beach. I were go to Nha Trang by train. Oh my god. What a awful trip! I take off the train at haft past two, I take on the train station at haft past eleven. But I happy with days at Nha Trang. Next day, I get up at six o'clock. I went to restaurant for breakfast and drinking coffee in order to not tired when going to play. Next, I went to harbor so as to go to the island. Then the ship go to the island, All people in the ship are shock expect my father, friend of my father, touristman. In Distance, I take the sea. The water of the sea is fresh, cool. In the bottom of the sea, we can see the coral. It's beautiful. Next, I went to other islands for visit and come back the harbor before come back the hotel. In the hotel, I rest thirty minutes before eat the dinner. In the evening, I take the motorbike ride along the beach in order to go for a sightseeing Nha Tràng city.
What a wonderful trip! I happy after the trip. The trip will help me study well.
Last summer, I went to Cua lo with my family. We went there by car, it is very far from my house, it is about 400 km, so we were very tired, but at one we felt better when we saw the sea.
Cua lo beach is really interesting, the beach is very large, flat, and it has a lot of sand. Waves are very strong, you will be very excited when you play with it. There are a lot of beauty spots, and good seafood there
We stayed in Binh Minh hotel. It was a very nice and comfortable hotel, it’s also rather near the sea.
The weather was hot and sunny all day. The sea was cool and clear, because it was very windy in the afternoon. We went swimming twice a day. . The food was extremely delicious but not very expensive.
We took a lot of Photograps of the sea, bought a lot of seafood especially octopus and some sea present for our relatives
After a week in Cua lo beach we felt happy and stronger.
We hope to go there again.
Đây là bài dịch phía dưới
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi đến Cửa Lò với gia đình tôi. Chúng tôi đã đến đó bằng xe hơi, nơi ssó cách nhà chúng tôi khoảng 400 km, nó khá xa khiến chúng tôi rất mệt mỏi, tuy nhiên khi nhìn thấy biển, mọi sự mệt mỏi tan biển.
Kỳ nghỉ ở bãi biển Cửa Lò thực sự rất thú vị, bãi biển là rất lớn, bằng phẳng, và nó có rất nhiều cát. Sóng rất mạnh, bạn sẽ rất vui khi được đùa nghịch với những làn sóng. Hiện có rất nhiều danh lam thắng cảnh, và hải sản ở đó vô cùng ngon
Chúng tôi ở khách sạn Bình Minh. Đó là một khách sạn rất tốt và thoải mái, nó cũng khá gần biển.
Của thời tiết nắng nóng cả ngày. Biển rất mất, bởi vì nó là rất nhiều gió vào buổi chiều. Chúng tôi đã đi bơi hai lần một ngày. Các thực phẩm rất ngon nhưng không hề đắt đỏ.
Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh về biển, đã mua rất nhiều hải sản đặc biệt là cá mực.
Sau một tuần tại bãi biển Cửa Lò, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc và sảng khoái hơn.
Chúng tôi hy vọng sẽ đi đến đó một lần nữa.
~~~~học tốt~~~~
có ai trả lời không huhu
đây là môtj số lớp học trên môtj ví dụ chủ đề nhệ thuật