tính x^2+y^2+z^2 khi x y z thoả mãn đồng thời x-2/4 =y-3/5=z-4/6 và 2x+3y =76-4z
Trả lời giúp mình với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
các cạnh a,b,c có tỉ lệ với số 4,5,6 là
a/4 +b/5+c/6= a+b+c/4+5+6=120/15=8
a/4=8=> a= 4x8=32
b/5=8=>b=5x8=40
c/6=8=>c=6x8=48
vậy a=32; b=40; c=48
Đây bạn nhé !
\(a)\)\(\sqrt{\frac{3^2}{7^2}}\)
\(=\)\(\frac{3}{7}\)
\(b)\)\(\frac{\sqrt{3^2}+\sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2}+\sqrt{91^2}}\)
\(=\)\(\frac{3+39}{7+91}\)
\(=\)\(\frac{42}{98}=\frac{3}{7}\)
\(c)\)\(\sqrt{\frac{39^2}{91^2}}\)
\(=\)\(\frac{39}{91}\)
\(d)\)\(\frac{-\sqrt{\left(-5\right)^2}}{-\sqrt{49}}\)
\(=\)\(\frac{-\sqrt{25}}{-\sqrt{49}}\)
\(=\)\(\frac{-5}{-7}\)
\(=\)\(\frac{5}{7}\)
\(e)\)\(\frac{\sqrt{3^2}-\sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2}-\sqrt{91^2}}\)
\(=\)\(\frac{3-39}{7-91}\)
\(=\)\(\frac{-36}{-84}\)
\(=\)\(\frac{-3}{-7}=\frac{3}{7}\)
Câu 1
Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) Nếu x ∈ N thì x ∈ N*
b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N.
Gợi ý đáp án
Phát biểu đúng là:
b) Nếu x ∈ N* thì x ∈ N
2. Cách đọc và viết số tự nhiên
Hoạt động 1:
a) Đọc số sau: 12 123 452
b) Viết số sau: Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi
Gợi ý đáp án
a) Đọc số 12 123 452: Mười hai triệu một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi hai
b) Viết số Ba mươi tư nghìn sáu trăm năm mươi: 34 650
Câu 2
Đọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305
Gợi ý đáp án
Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy;
Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm
Câu 3
Viết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy.
Gợi ý đáp án
Viết số: 3 259 633 217
II. Biểu diễn số tự nhiên
2. Cấu tạo thập phân của số tự nhiên
Hoạt động 2: Cho các số 966; 953
a) Xác định chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của mỗi số trên.
b) Viết số 953 thành tổng theo mẫu: 966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 + 6
Gợi ý đáp án
a)
Số | Chữ số hàng trăm | Chữ số hàng chục | Chữ số hàng đơn vị |
966 | 9 | 6 | 6 |
953 | 9 | 5 | 3 |
b) 953 = 900 + 50 + 3 = 9 x 100 + 5 x 10 + 3
Câu 4
Viết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3:
ab0; a0c; a001 a ≠0
Gợi ý đáp án
ab0 = a x 100 + b x 10
a0c = a x 100 + c
a001 = a x 1000 + 1
3. Số La Mã
Hoạt động 3: Quan sát đồng hồ ở hình sau:
a) Đọc các số ghi trên mặt đồng hồ;
b) Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ
Gợi ý đáp án
a) Các số trên đồng hồ: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12
b) Đồng hồ chỉ 7 giờ
Câu 5
a) Đọc các số La Mã sau:
XVI; XVIII; XXII; XXVI; XXVIII
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 12; 15; 17; 24; 25;25
Gợi ý đáp án
a) Đọc số La Mã:
XVI: mười sáu; XVIII: Mười tám; XXII: hai mươi hai; XXVI: hai mươi sáu; XXVIII: hai mươi tám