K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2018

1. Is this Phong ?

2. We are fine , thank you .

3. I am Lan . This is Hoa .

4. Hello I am Ann.

5. This is my mum . Her name is Mai .

6. They epare eighteen years old .

7. He is not fine today .

13 tháng 7 2018

1 is this phong

2 we are fine , thank you

13 tháng 7 2018

Ở thể phủ định: 

1. It isn't a pen.

2. Nam and Ba aren't fine .

3. They aren't twenty .

4. I'm not Thu .

5. We aren't eighteen .

6. She isn't Lan 

Ở thể nghi vấn : 

1. Is it a pen ?

2. Are Nam and Ba fine ?

3. Are they twenty ?

4. Are you Thu ?

5. Are you eighteen ?

6. Is she Lan ?

Phủ định:

1.It is not a pen

2.Nam and Ba are not fine

3.They are not twenty

4. I am not Thu

5. We are not eighteen

6.She is not Lan

Chọn mình nha các bạn. Tk.......

13 tháng 7 2018

bạn ơi cho mình hỏi thêm từ hay sao ?

13 tháng 7 2018

1. I have a bad earache.

2. It started after I went swimming last weekend.

3. It is painful and I can be hardly to sleep at night.

4. I often get ear infections in summer.

5. I will go to the doctor to get some medicine.

13 tháng 7 2018

Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

S + to be + the + superlative adjective (+ N)

Ví dụ : The Nile is the longest river in the world.  (Sông Nin là dòng sông dài nhất trên thế giới.)

13 tháng 7 2018

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

                                      V adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

                                   V adv

13 tháng 7 2018

Dragon:con rồng

Prince:Hoàng tử

Underground:ngầm

Playground:sân chơi

magic:ma thuật

mn ủng hộ nha

13 tháng 7 2018

Dragon: rồng

Prince:hoàng tử

Underground:ngầm

13 tháng 7 2018

1b,2b,3b,4c,5d,6c

13 tháng 7 2018

1. this

2.hotel

3.idea

4.weight

5.matter

6. wall

13 tháng 7 2018

1 .How many member are there in your family ?

2 .How many window are there in the classroom ?

3 How many .telephone are there in the house ?

4 .How many computer are there in our school ?

5 .How many bookshelf are there in the living room ?

6 .How many teacher are there in our school ?

7 .How many book are there  in your school bag ?

8 .How many student are there in our school ?

9 .How many lamp are there in the living room ?

10 .Desk are there in the classroom ?

k mk nha~~

13 tháng 7 2018

1.How many members are there in your family ?

2.How many windows are there in the class ?

3. How many telephones are there in the house ?

4. How many computers are there in our school ?

5. How many bookshelves are there in the living room ?

6. How many teachers are there in our school ?

7 How many books are there in your school bag ?

8.How many studebts are there in our school ?

9. How many lamps are there in the living room ?

10 . How many desks are there in the classroom ?

13 tháng 7 2018

1 what is his name 

2 what is it 

3 what is her job

4 what are they

5 who is it

6 is her name vy or lan

7 what are mr and mrs tam job

 8 what are there in your house

 9 is it her book 

13 tháng 7 2018

​ĐẶT CÂU VỚI NHỮNG TỪ ĐƯỢC GẠCH CHÂN :

1.HIS NAME IS NAM

.Nam is my student..............................

2.IT'S AN ERASER

.My have two Erasers........................

3.SHE'S A NUSRE

...........................

4.THEY'RE TABLES

............................

5.IT'S MR VIEN

..........................

6.HER NAME IS VI ,NOT LAN

..............................................

7.MR AND MRS TAM ARE ENGINEERS

...........................................................

8.THERE ARE TWO LAMP IN MY HOUSE 

.............................................................

9. IT'S MY BOOK ,NOT HER BOOK

...................................................

13 tháng 7 2018

how much is cost

where ís it

what can you do

why is it great

13 tháng 7 2018

500k

chỉ bt zậy hoi

13 tháng 7 2018

(+)S+ has/have+ V phân từ 2

(-) S+ Hasn't/Haven't+ V phân từ 2

13 tháng 7 2018

1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nóiam eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)

We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)

Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.I’m quite busy these days. I’m doingmy assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)

Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵnam flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn ngày mai)

I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow (tôi đã mua vé máy bay. Tôi sẽ bay sang New York ngày mai))

Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)

He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

– Now: bây giờ – Right now: Ngay bây giờ – At the moment: lúc này – At present: hiện tại – At + giờ cụ thể (at 12 o’clock)

  • Trong câu có các động từ như:

– Look! (Nhìn kìa!) – Listen! (Hãy nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ:

– Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)

– Look! The train is coming. (Nhìn kìa ! tàu đang đến.)

– Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

– Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)