(2 điểm) Từ những loài sinh vật dưới đây, hãy tạo thành một chuỗi thức ăn: đại bàng, rắn, ếch, cỏ, nấm, châu chấu. Chỉ rõ các thành phần trong chuỗi thức ăn đó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây ưa ẩm
- Cây sống nơi ẩm ướt và thiếu sáng
- Có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển
Cây chịu hạn
- Cơ thể mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai
(1) Hỗ trợ (Cộng sinh)
(2) Đối địch (Cụ thể là sinh vật này ăn sinh vật khác)
(3) Hỗ trợ (Cộng sinh)
(4) Đối địch (Cạnh tranh)
(5) Đối địch (Ký sinh)
(6) Đối địch (Sinh vật này ăn sinh vật khác)
(7) Hỗ trợ (Hội sinh)
(8) Đối địch (Ký sinh)
Nêu vai trò của hệ bài tiết nước tiểu
- Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài
- Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định nên hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường
- Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài
- Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định nên hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường
Ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh được một tế bào nón tiếp nhận và được truyền về não qua từng tế bào thần kinh riêng rẽ trong khi ở vùng ngoại vi nhiều tế bào nón hoặc nhiều tế bào que mới liên hệ được với một tế bào thần kinh thị giác. Vì thế mà khi ảnh của vật hiện lên đúng điểm vàng thì ta nhìn thấy rõ nhất.
(2 điểm) Hãy nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Hãy nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó
- Thường xuyên rửa tắm
- Thường xuyên thay quần áo
- Thường xuyên tập thể dục thể thao
- Tránh làm da bị bỏng hoặc bị xây xát
- Giữ vệ sinh cá nhân
Để giữ gìn da luôn sạch sẽ:
+ Tắm giặt thường xuyên, rửa nhiều lần trong ngày những bộ phận hay bị bám bụi như mặt, chân tay. (Da sạch có khả năng diệt 85% số vi khuẩn bám trên da nhưng ở da bẩn thì chỉ diệt được chừng 5% nên dễ gây ngứa ngáy)
+ Tránh làm da bị xây xát vì da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm da, lở loét, nhiễm trùng, uốn ván,...
+ Không nên nặn trứng cá vì có thể giúp vi khuẩn xâm nhập gây nên viêm có mủ. Đồng thời trứng cá cũng có thể lan rộng ra.
+ Rèn luyện cơ thể nâng cao sức chịu đựng như thế cơ quan sẽ phản ứng lại môi trường và các tác động xung quanh một cách hiệu quả hơn.
+ Thay quần áo thường xuyên để loại bỏ lớp bụi bẩn của quần áo ra khỏi người, tránh để các vi khuẩn bám vào quần áo có cơ hội lên cơ thể người gây bệnh.
TK:
- Do nước tiểu chính thức sẽ được dẫn dần xuống bóng đái và chứa tại đó, ở vị trí bóng đái thông với ống đái có 2 cơ bịt chặt lại (ngoài là cơ vân hoạt động theo ý muốn). Khi bóng đái đầy thì ta sẽ có cảm giác buồn đi tiểu → khi đi tiểu cơ vòng mở ra, cơ vân theo ý muốn dãn ra → nước tiểu thoát ra ngoài.
- Với lượng nước tiểu chính thức là khoảng 1,5 lít mỗi ngày và 300 ml nước tiểu trong bóng đái thì mới có cảm giác buồn tiểu thì trung bình mỗi ngày ta sẽ đi tiểu 4-5 lần.
- Người say rượu có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là do rượu ngăn cản,ức chế sự dẫn truyền qua xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não.Tiểu não không điều khiển được các hoạt động phức tạp và không thể giữ thăng bằng cơ thể
|
Trụ não |
Não trung gian |
Tiểu não |
Cấu tạo | - Gồm hành não, cầu não và não giữa. | - Gồm đồi thị và vùng dưới đồi thị | - Vỏ chất xám nằm ngoài |
Chức năng | Điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng như tuần hoàn, hô hấp và tiêu hóa | Điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt | Phối hợp, điều khiển các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể
|
Vì trong các tế bào cảm nhận thị giác của người mắc bệnh quáng gà thiếu đi tế bào thụ cảm hình que vốn rất mẫn cảm với cường độ chiếu sáng thấp, họ chỉ có tế bào nón mẫn cảm với cường độ chiếu sáng cao thôi. Cho nên khi hoàng hôn buông xuống, cường độ chiếu sáng giảm dần, người bệnh quáng gà nhìn rất kém hoặc không nhìn thấy gì được nữa.
Chuỗi thức ăn:
Cỏ -> Châu chấu -> Ếch Rắn -> Đại bàng -> Nấm
Trong đó:
- SV sản xuất: Cỏ
- SV tiêu thụ: Châu chấu (bậc 1), Ếch (bậc 2), Rắn (bậc 3), Đại bàng (bậc 4)
- SV phân giải: Nấm