Cho các chữ số 8; 9 viết được bao nhiêu phân số khác 1 và các chữ số trong cùng tử số hoặc trong
cùng mẫu số không giống nhau. Hãy viết các phân số đó
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hình trên được ghép bởi các hình chữ nhật bằng nhau và số hình chữ nhật là: 5 x 4 = 20 ( hình)
Mỗi hình chữ nhật có 4 góc vuông
Vậy hình trên có số góc vuông là: 4 x 20 = 80 ( góc)
\(\dfrac{120}{150}+\dfrac{15}{27}=\dfrac{4}{5}+\dfrac{5}{9}=\dfrac{36}{45}+\dfrac{25}{45}=\dfrac{61}{45}\)
b
\(\dfrac{42}{49}+\dfrac{56}{84}=\dfrac{6}{7}+\dfrac{14}{21}=\dfrac{18}{21}+\dfrac{14}{21}=\dfrac{32}{21}\)
150/120 + 15/27
= 5/3 + 5/9
= 20/9
42/49 + 56/84
= 6/7 + 2/3
= 32/21
`1/4 +2/5 +1/3= 5/20 + 8/20 + 1/3= 13/20 +1/3= 39/60 + 20/60=59/60`
Ta có : \(\dfrac{35}{63}< \dfrac{35}{58}\) ( do hai phân số có cùng tử mà phân số nào có mẫu bé hơn thì bé hơn )
nên ta chỉ cần xét hai phân số : \(\dfrac{35}{63}\text{=}\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{24}{54}\text{=}\dfrac{6}{9}\)
do hai phân số có cùng mẫu mà phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn nên \(\dfrac{35}{63}>\dfrac{24}{54}\)
\(\Rightarrow\dfrac{24}{54}< \dfrac{35}{63}< \dfrac{35}{58}\)
\(\dfrac{35}{56}\) và \(\dfrac{35}{58}\)
\(\Rightarrow\dfrac{35}{56}>\dfrac{35}{58}\)
\(\dfrac{24}{54}=\dfrac{4}{9}\) và \(\dfrac{35}{56}=\dfrac{5}{8}\)
Quy đồng:
\(\dfrac{4}{9}=\dfrac{32}{72};\dfrac{5}{8}=\dfrac{45}{72}\Rightarrow\dfrac{4}{9}< \dfrac{5}{8}\)
Vậy: \(\dfrac{35}{56}\) lớn nhất
So sánh \(\dfrac{4}{9}=\dfrac{232}{522};\dfrac{35}{58}=\dfrac{315}{522}\Rightarrow\dfrac{35}{58}>\dfrac{24}{54}\)
Vậy ta có: \(\dfrac{35}{56}>\dfrac{35}{58}>\dfrac{24}{54}\)
Lời giải:
Phần b phải là $\frac{n+7}{n+5}$ và $\frac{n+12}{n+10}$ chứ không phải cộng.
Ta có:
$\frac{n+7}{n+5}=\frac{n+5+2}{n+5}=1+\frac{2}{n+5}$
$\frac{n+12}{n+10}=\frac{n+10+2}{n+10}=1+\frac{1}{n+10}$
Vì $n+5< n+10$ nên $\frac{2}{n+5}> \frac{2}{n+10}$
Suy ra $\frac{n+7}{n+5}> \frac{n+12}{n+10}$
Viết được 8 phân số các phân số đó là:
\(\dfrac{8}{9}\); \(\dfrac{8}{89}\);\(\dfrac{8}{98}\); \(\dfrac{9}{8}\); \(\dfrac{9}{89}\); \(\dfrac{9}{98}\); \(\dfrac{89}{98}\); \(\dfrac{98}{89}\)
Nhìn vào sơ đồ trên ta thấy: Từ 4 chữ số đã cho ta viết được 6 số có chứ số hàng nghìn bằng 3 thoả mãn điều kiện của đề bài.
Chữ số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn. Vậy só các số thoả mãn điều kiện của đề bài là
6 x 3 = 18 (số)