K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2018

Câu hỏi:

"Be named after" có nghĩa là gì?

Trả lời:

Be named after: đc đặt theo tên.

hok tốt!

17 tháng 7 2018

be namid fter: được đặt theo tên

17 tháng 7 2018

III /. Write question for the underlined works ?

Mr. Hung works in the factory  

               Answer :

=> Where does Mr.Hung work ?

Study well !

17 tháng 7 2018

Where does Mr. Hung work?

17 tháng 7 2018

1. Tích cực xem truyền hình, video, nghe đài, đọc báo chí tiếng Anh hoặc nói chuyện với người bản ngữ bất cứ khi nào bạn có cơ hội. 

2. Sử dụng tiếng Anh ở nhiều nơi chứ không phải chỉ trong lớp học.

3. Chơi trò chơi và tập các bài hát tiếng Anh. 

4. Khi nói chuyện bằng tiếng Anh, cố gắng diễn đạt bằng mọi cách có thể được kể cả dùng điệu bộ. 

5. Nên hỏi lại hoặc đề nghị ngườ nói nhắc lại nếu chưa hiểu rõ nghĩa.

6. Đừng bao giờ sợ mắc lỗi khi nói và viết tiếng Anh 

7. Áp dụng từ và cấu trúc mới học được trong nhiều tình huống khác nhau. 

8. Đọc các bài viết khác nhau về cùng một chủ điểm. Tập nói và viết theo các chủ điểm đó.

9. Cố gắng đoán nghĩa của từ, câu bằng cách cǎn cứ nội dung bài đọc, bài nghe hoặc tình huống giao tiếp (không nên quá phụ thuộc vào từ điển). 

10. So sánh để hiểu được sự khác nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt. 

11. Tự chữa lỗi trước khi được bạn hoặc thầy chữa.

12. Học theo nhóm hoặc theo cặp là tốt nhất. 

13. Học thuộc các quy tắc ngữ pháp, từ mới hay các đoạn hội thoại mẫu. 

14. Nghe băng và tập viết chính tả thường xuyên.

15. Thử áp dụng các phương pháp trên trong khoảng 2 - 3 tháng, bạn sẽ biết ngay kết quả học tập của mình.

17 tháng 7 2018

để học giỏi tiếng anh bạn nên:

  • nói tiếng anh thật nhiều vào, dù vốn từ của bạn không hay và nhiêu nhưng bạn phải tự tin nói nhiều nhất có thể khi có cơ hội
  • bạn nên thường xuyên nghe những bản tiếng anh do ngừoi nước ngoài nói để tâng thêm khả năng nghe
  • bạn cũng có thể xem phim hoạt hình của trẻ em nước ngoài nữa 
  • và bạn nên học thật nhiều từ vận, cấu trúc ngữ pháp nữa nek
  • học hỏi từ những ngừoi xung quang
  • bạn cũng có thể kết bạn với người nước ngoài trên facebook để trò chuyện cùng họ nhé

chúc bạn học môn tiếng anh thất giỏi nha=^-^=

17 tháng 7 2018

ko hiểu

17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

17 tháng 7 2018

1. in

2. ago

3. it

4. every

5. are

6. last

7. the

8. colors

9. is

10. to

11. of

17 tháng 7 2018

Chúc mừng bạn Lê Trần Quỳnh Anh

18 tháng 7 2018

1. Where does June come before May?

In the dictionary.

2. Who works only one day in a year but is never dismissed?

It's Santa Claus.

3. What is black when it is clean and white when it is dirty?

It's the blackboard.

17 tháng 7 2018

1. What do you call a fish that only cares about himself?

It's ''selfish''.

2. What is the word that everybody always says wrong?

It's the word ''WRONG''.

3. What has a neck but no head?

It's a bottle.

17 tháng 7 2018

1.selfish.

2.wrong.

3.bottle

17 tháng 7 2018

1) who have you invited to tea?

2)how many children dose the doctor have?

3) who is having a party tonight?

4) what is being planned by Rachel?

5) when was a lot of money stolen ?

6) what can l keep?

7) how long will the meeting last? 

8) who are you looking for?

9) when are you going some where?

16 tháng 7 2018

1.here

2.at

3.from

4.have

5.are

6.meeting

7.His

8.when 

9.to

10.am

11.me

SAI THÌ THÔNG CẢM!

16 tháng 7 2018

1) here                   2)in                    3)from                        4)have                          5)are                                   6)meeting                                 

7)His                         8) ...                   9)to                             10)am                              11)me