MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH MÔN TIN VỚI Ạ!
Cho dãy số (a1, a2, a3, ..., an) là một hoán vị bất kỳ của tập hợp (1, 2, 3, ..., n). Dãy số (b1, b2, b3, ..., bn) gọi là nghịch thế của dãy a nếu bi là số phần tử đứng trước số i trong dãy a mà lớn hơn i.
Ví dụ:
Dãy a là: 3 2 5 7 1 4 6
Dãy b là: 4 1 0 2 0 1 0
a. Cho dãy a, hãy xây dựng chương trình tìm dãy b.
b. Cho dãy b, xây dựng chương trình tìm dãy a.
Dữ liệu vào: Trong file NGICH.INP với nội dung:
-Dòng đầu tiên là số n (1 <= n <= 10 000).
-Các dòng tiếp theo là n số của dãy a, mỗi số cách nhau một dấu cách,
-Các dòng tiếp theo là n số của dãy b, mỗi số cách nhau bởi một dấu cách.
Dữ liệu ra: Trong file NGHICH.OUT với nội dung:
-N số đầu tiên là kết quả của câu a
-Tiếp đó là một dòng trống và sau đó là n số kết quả của câu b (nếu tìm được dãy a).
Người ta nói tần số của một số A trong một dãy số A1, A2, …,An là số lần xuất hiện của số A trong dãy A1,A2,…,An.
Ví dụ: Cho dãy số 2 3 4 5 1 3 3 4 3
Tần số của số 2 là 1. Tần số của số 3 là 4.
Cho một file văn bản có tên TANSO.INP và có cấu trúc như sau:
Dòng 1: Chứa số nguyên N dương (0<N<=10000)
N dòng tiếp theo: mỗi dòng chứa một số nguyên Ai (0<Ai<101), các số ghi cách nhau ít nhất một dấu cách trống.
Hãy viết chương trình đọc file trên và tìm tần số xuất hiện của các số trong N số đã cho. Yêu cầu chương trình chạy không quá 2 giây.
Kết quả xuất ra file văn bản TANSO.OUT gồm nhiều dòng. Mỗi dòng chứa 2 số Ai và Ki ghi cách nhau ít nhất một dấu cách trống. Trong đó Ai là số thuộc dãy, Ki là tần số của số Ai. Ai được xếp tăng dần từ đầu đến cuối file.