Phân hủy x(g) KMnO4 thu được khí O2.Dùng lượng oxi trên đốt cháy hoàn toàn Cu thu được 16g CuO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tham khảo
Kali cyanide là một chất cực độc, gây chết người với liều lượng thấp. Chỉ cần ăn nhầm từ 200–250 mg chất này thì một người khỏe mạnh có thể mất ý thức trong vòng 30 giây đến 2 phút. Sau khoảng 1 tiếng thì rơi vào trạng thái hôn mê và có thể tử vong sau khoảng 3 giờ nếu không có các biện pháp điều trị kịp thời.
Tham khảo:
Kali Xyanua hay còn được gọi là xyanua kali hoặc potassium cyanide – Đây là 1 hợp chất hóa học không màu được tạo bởi 3 nguyên tố kali, cacbon, nitơ. Xyanua kali có mùi rất giống quả hạnh nhân và bề ngoài cùng màu sắc của chất khá giống đường, một đặc điểm nữa của hợp chất Kali Xyanua đó là tan rất nhiều trong nước.
Kali Xyanua là một chất có khả năng tạo ra các phức chất của vàng (Au) hòa tan được trong nước (rất ít chất có khả năng này). Vì thế nó được sử dụng trong ngành kim hoàn để mạ hay đánh bóng bằng phương pháp hóa học và còn được sử dụng trong ngành khai thác các mỏ vàng để tách vàng ra khỏi quặng vàng.
Kali xyanua có công thức KCN – Đây là chất kịch độc trong những chất độc trên thế giới.
Chúng có màu vàng lục và mùi rất hắc. Đây là một halogen tương đối độc, giống với brom. Clo ở trạng thái phân tử có khối lượng là 71, do đó, nó sẽ nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Thông thường, clo có thể tan được trong nước.
Chúng có màu vàng lục và mùi rất hắc. Đây là một halogen tương đối độc, giống với brom. Clo ở trạng thái phân tử có khối lượng là 71, do đó, nó sẽ nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Thông thường, clo có thể tan được trong nước
HT
chúc bạn tết vui vẻ hạnh phúc nhé
TL:
Axit sunfuric là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với công thức hóa học là \(H_2SO_4\). Axit sunfuric là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.
HT
@@@@@
a) \(nSO_2=\frac{m}{M}=\frac{19.2}{32+16,2}=0,3\left(mol\right),nO_2=0,46875\left(mol\right)\)
PTHH : \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(\Rightarrow O_2\)dư S , hết
Theo PTHH : \(n_{O_2pu}+n_{Spu}=n_{SO2}\)
\(\Rightarrow nS=n_{SO2}=0,3\left(mol\right)=Ms=9,6\left(g\right)\)
b) \(n_{O2}\)phản ứng \(=n_{SO2}=0,3\left(mol\right)\rightarrow n_{O2_{dư}}=0,46875-0,3=0,16875\)
\(\Rightarrow m_{O2_{dư}}=5,4\left(g\right)\)
Vì số mol của O2 ban đầu đề bài cho là 0,46875 mol, mà số mol O2 phản ứng = nSO2 = 0,3 Cho nên số mol O2 dư = nO2 ban đầu - nO2 phản ứng
a) S+O2--->SO2
a) Ta có
n SO2=19,2/64=0,3(mol)
n O2=15/32=0,46875(mol)
-->O2 dư
Theo pthh
nS=n SO2=0,3(mol)
m S=0,3.32=9,6(g)
b) n O2=n SO2=0,3(mol)
n O2 dư=0,46875-0,3=0,16875(mol)
m O2 dư=0,16875.32=5,4(g)
Answer:
Bài 1:
\(d_{H_2/H_2S}=\frac{2}{32}=0,059\)
\(\Rightarrow H_2\) nhẹ hơn \(H_2S\) 0,059 lần
Bài 2:
a. Có: \(d_{A/H_2}=35,5\)
\(\rightarrow M_A=35,5.2=7g/mol\)
b. Khí \(A\) là \(Cl_2\)
\(nKNO_3=\frac{mKNO_3}{M_{KNO_3}}=\frac{2.525}{\left(39+14+16,3\right)}=0,025\left(mol\right)\)
Theo CT tính số PT trong 1 nguyên tố:
\(\text{→}PT_{KNO_3}=nKNO_3=6.10^{23}.0,025=0,15.10^{23}\)
Vậy ko có đáp án nào
méo bố đây ko thích viết nhiều và người ta sẽ giải thích đâu.
=31,6 g nha
HT
2KMnO4 ----to----> K2MnO4+MnO2 + O2
0,2 mol 0,1 mol
2Cu + O2 ---to---> 2CuO
0,2 0,1 0,2
n CuO=\(\frac{16}{80}\)=0,2(mol)
=>VO2=0,1.22,4=2,24(lít)
=>m KMnO4=0,2.158=31,6(g)