Cho khối lượng của một nguyên tử N = 23,24.10-24g; He = 6,64.10-24 gam. Hãy tìm nguyên tử khối của nitrogen và helium.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch \(BaCl_2\)đủ cho đến khi kết tủa đạt tối đa, lọc kết tủa:
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Hỗn hợp dung dịch khi này sau lọc kết tủa gồm \(NaCl,MgCl_2\)
Tiếp tục cho tác dụng với dung dịch \(NaOH\) đủ đến khi kết tủa tối đa, lọc kết tủa ta thu được muối ăn tinh khiết:
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
Để thu được muối ăn tinh khiết ta làm như sau:
-
Phơi nước biển và cô đặc: Phơi nước biển trên các ruộng muối để ánh nắng chiếu trực tiếp. Nước dễ dàng bay hơi nên ta có thể lấy được muối ăn.
-
Cô đặc dung dịch chứa NaCl: Sử dụng phương pháp cô đặc nồi hở.Cô đặc dung dịch chứa muối ăn để tạo ra muối tinh khiết.
`#3107.101107`
`b)`
m của `0,02` mol phân tử `H_2:`
\(\text{m}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot\text{M}_{\text{H}_2}=0,02\cdot2=0,04\left(\text{g}\right)\)
V của `H_2` ở đkc:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,02\cdot24,79=0,4958\left(\text{l}\right)\)
___
`0,25` mol?
m của phân tử `CO_2:`
\(\text{m}_{\text{CO}_2}=\text{n}\cdot\text{M}=0,25\cdot44=11\left(g\right)\)
V của phân tử `CO_2:`
\(\text{V}_{\text{CO}_2}=n\cdot24,79=0,25\cdot24,79=6,1975\left(l\right)\)
____
m của phân tử `NO:`
\(\text{m}_{\text{NO}}=\text{n}\cdot\text{M}=0,1\cdot30=3\left(g\right)\)
V của phân tử `NO:`
\(\text{V}_{\text{NO}}=n\cdot24,79=0,1\cdot24,79=2,479\left(\text{l}\right).\)
\(n_{Fe}=\dfrac{1,2395}{56}=0,022\left(mol\right)\)
a)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,022 0,044 0,022 0,022
\(m_{HCl}=0,044.36,5=1,606\left(g\right)\)
b)
\(m_{FeCl_2}=0,022.127=2,794\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,022.24,79=0,54538\left(l\right)\)
\(FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Thuốc thử: \(Ba\left(HCO_3\right)_2,HCl\)
Lần lượt lấy mỗi dung dịch hỗn hợp ở các lọ làm mẫu thử thực hiện thí nghiệm sau:
- Cho từng mẫu thử tác dụng với dung dịch \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) dư:
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng là mẫu: \(KHCO_3\) và \(K_2CO_3\), \(NaCl\) và \(Na_2SO_4\) (I)
\(K_2CO_3+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2KHCO_3\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaHCO_3\)
+ Mẫu thử có hiện tượng kết tủa trắng và có sủi bọt khí là mẫu: \(HCl\) và \(H_2SO_4\)
- Thu kết tủa của 2 mẫu ở (I) cho tác dụng với dung dịch HCl dư:
+ Kết tủa tan => kết tủa \(BaCO_3\) => Đó là mẫu chứa \(KHCO_3\) và \(K_2CO_3\)
\(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\)
+ Kết tủa không tan => kết tủa \(BaSO_4\) => Đó là mẫu chứa \(NaCl\) và \(Na_2SO_4\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{27.2+16.3}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử Al2O3 = 6,022.1023.0,1 = 6,022.1022 (phân tử)
1. Chứng minh hợp kim tan hết:
- Xét phản ứng của Fe với H2SO4:
- Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- n(Fe) = m(Fe) / M(Fe)
- n(H2SO4) = C(H2SO4) * V(H2SO4) = 0,2 mol
- Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(Fe) = n(H2SO4) = 0,2 mol
- m(Fe) = n(Fe) * M(Fe) = 11,2 gam
- Xét phản ứng của Ni với H2SO4:
- Ni + H2SO4 → NiSO4 + H2
- n(Ni) = m(Ni) / M(Ni) = (36,2 - 11,2) / 58,7 = 0,42 mol
- n(H2SO4) = 0,2 mol
- Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(Ni) > n(H2SO4)
- Kết luận:
- Hợp kim tan hết vì lượng H2SO4 đủ để phản ứng với cả Fe và Ni.
2. Hợp kim gấp đôi có tan hết hay không?
- Lượng Fe và Ni gấp đôi:
- m(Fe) = 2 * 11,2 = 22,4 gam
- m(Ni) = 2 * (36,2 - 11,2) = 50 gam
- Lượng H2SO4 không đổi:
- n(H2SO4) = 0,2 mol
- Xét phản ứng:
- n(Fe) = m(Fe) / M(Fe) = 0,4 mol
- n(Ni) = m(Ni) / M(Ni) = 0,86 mol
- Từ phương trình phản ứng, ta thấy n(Fe) + n(Ni) > n(H2SO4)
- Kết luận:
- Hợp kim gấp đôi sẽ không tan hết vì lượng H2SO4 không đủ để phản ứng với cả Fe và Ni.
3. Tính khối lượng kim loại trong hợp kim:
- Tính lượng H2 sinh ra:
- n(H2) = m(CuO) / M(CuO) = 48 / 80 = 0,6 mol
- Tính lượng Fe và Ni:
- n(Fe) = n(H2) = 0,6 mol
- n(Ni) = n(H2) - n(Fe) = 0,6 - 0,6 = 0 mol
- Tính khối lượng Fe và Ni:
- m(Fe) = n(Fe) * M(Fe) = 0,6 * 56 = 33,6 gam
- m(Ni) = n(Ni) * M(Ni) = 0 * 58,7 = 0 gam
- Kết luận:
- Khối lượng Fe trong hợp kim là 33,6 gam.
- Khối lượng Ni trong hợp kim là 0 gam.
Lưu ý:
- Trong bài toán này, ta giả định rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- Nồng độ của dung dịch H2SO4 là 0,2M, không phải 0,耀M như trong đề bài.
Hy vọng bài giải này giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán.
a, Ba(OH)2, NaOH
b, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
c, Ba(OH)2, NaOH
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
d, Mg(OH)2, Cu(OH)2
PT: \(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)2
e, Ba(OH)2, NaOH
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CuSO_4\rightarrow BaSO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
- Nguyên tử khối của Nitơ là khoảng 14 amu. ( 14g/mol )
- Nguyên tử khối của Helium là khoảng 4 amu. ( 4g/mol )
có lời giải chi tiết k ạ