Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ. Gọi \(\overrightarrow{F_k}\) là lực kéo tác dụng lên sợi dây, \(\overrightarrow{P}\) và \(\overrightarrow{N}\) lần lượt là trọng lực tác dụng lên vật. Ta phân tích \(\overrightarrow{F_k}\) thành 2 lực \(\overrightarrow{F_{k_x}}\) và \(\overrightarrow{F_{k_y}}\) trên các trục Ox, Oy.
a) Công của lực kéo là \(A_k=F_k.s.cos\left(\overrightarrow{F_k},\overrightarrow{s}\right)=100.20.cos45^o=1000\sqrt{2}\left(J\right)\)
b) Gọi \(\overrightarrow{F_{ms}}\) là lực ma sát tác dụng lên vật. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Áp dụng định luật II Newton:
\(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\) (1)
Chiếu (1) lên Oy: \(N=P-F_{k_y}=400-F_k.sin45^o=400-175\sqrt{2}\left(N\right)\)
Do đề bài không nói gì về loại chuyển động của vật nên mình sẽ xem đây là chuyển động nhanh dần đều nhé. Khi đó, ta sẽ có \(s=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow20=\dfrac{1}{2}a.180^2\) \(\Rightarrow a=\dfrac{1}{810}\left(m/s^2\right)\).
Chiếu (1) lên Ox, ta được \(F_{k_x}-F_{ms}=m.a\Rightarrow F_{ms}=F_{k_x}-m.a=350.cos45^o-400.\dfrac{1}{180}\)\(=170\sqrt{2}-\dfrac{20}{9}\) (N)
\(\Rightarrow A_{ms}=-\left(170\sqrt{2}-\dfrac{20}{9}\right).20\approx-4763,88\left(J\right)\)
Ta có
`H = A_i/A_(tp)`
`<=> H = (10m*h)/(F*l)`
`<=> 80%=(10*300*h)/(1200*5)`
`=> h=1,6m`
Công toàn phần là:
Công có ích là:
Chiều cao của mặt phẳng nghiêng là:
Câu 6:
Quãng đường xe đi được là:
Tốc độ của xe là:
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Gọi A là vị trí ném, B là mặt đất, ta có:
a. Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m/s
b. Gọi C là vị trí có
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m.
c. Gọi D là vị trí để vật có vận tốc 20 m/s.
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m
Vậy tại vị trí cách mặt đất 25 m thì vật có vận tốc 20 m/s.
Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
Gọi A là vị trí ném, B là mặt đất, ta có:
a. Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m/s
b. Gọi C là vị trí có
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m.
c. Gọi D là vị trí để vật có vận tốc 20 m/s.
Theo định luật bảo toàn cơ năng:
m
Vậy tại vị trí cách mặt đất 25 m thì vật có vận tốc 20 m/s.
Chọn mốc thế năng ở mặt đất
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}W=W_đ+W_t\\W_đ=1,5.W_t\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow W=2,5W_t=2,5.m.g.z\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{W}{2,5.g.z}=\dfrac{37,5}{2,5.10.3}=0,5\left(kg\right)\)
tương tự \(W=\dfrac{5}{3}W_đ=\dfrac{5}{3}.\dfrac{1}{2}.m.v_0^2\)
Vận tốc vật là : \(v_0=\pm\sqrt{\dfrac{W}{\dfrac{5}{6}m}}=\pm3\sqrt{10}\)(m/s)
Chọn mốc thế năng tại mặt đất
Theo định luật bảo toàn năng lượng
Ta có
⇒v=√3.gz≈9,49(m/s)
tự
Đổi: 21,6 km/h = 6 m/s
m = 2 tấn = 2000kg
Ta có Vt = Vo + at
=> a = (Vt - Vo) / t = (6-0) / 15 = 0,4 m/s^2
Quãng đường xe đi được là:
S = (Vt^2 - Vo^2) / 2a = (6^2-0^2) / 2.0,4 = 45m
a) Ta có: F = ma = 2000.0,4 = 800 N
A = F.S = 800.45 = 36000 J
P = A / t = 36000 / 15 = 240 W
b) Ta có Fms = 0,005.N = 0,005.2000.10 = 1000 N
ADĐL II Newton: F - Fms = ma
=> F = Fms + ma = 1000 + 2000.0,4 = 1800 N
A = F.S = 1800.45 = 81000 J
P = A / t = 81000 / 15 = 5400 W
ADĐKCB moomen ta có
`P*1/2AB =OA *F`
`<=> mg1/2AB = OA*F`
`<=> 30*10*1/2*40 = 80*F`
`=> F = 75(N)`