dặt 10 câu với complaints và 10 câu với compliments
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Cấu trúc câu so sánh hơn
Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun V adv |
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun V adv |
Ex:
My brother is taller than you.
He runs faster than me.
Lara is more beautiful than her older sister.
My wife woke up earlier than me this morning.
2. Cấu trúc câu so sánh nhất
Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun V adv |
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun V adv |
Ex:
My mom is the greatest person in the world.
Linh is the most intelligent student in my class.
Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:
a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc
Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
Thêm er/ est | Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc e | Tall Large | Taller Larger | The tallest The largest |
Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm | Big Sad | Bigger Sadder | The biggest The saddest |
Tính từ kết thúc bởi y | Happy Tidy | Happier Tidier | The happiest The tidiest |
b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc
Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Tính từ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good Well | Better | The best |
Bad Badly | Worse | The worst |
Far | Farther/ further | The farthest/ the furthest |
Much/ many | More | The most |
Little | Less | The least |
Old | Older/ elder | The oldest/ the eldest |
Phần nâng cao:
So sánh hơn | So sánh nhất |
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ. The blue house is much larger than the green one. The blue house is far larger than the green one. (Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.) | So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”. He is the greatest by far. (Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.) |
3. Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)
So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.
Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Ex:
Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)
Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)
Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”
Ex:
Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)
I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)
Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex:
The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)
English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)
* Lưu ý:
Dùng “the same as” chứ không dùng “the same ”.
Ex:
How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same ”)
(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)
Less … than = not as/ so … as
Ex:
Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)
= Today isn’t as/ so cold as yesterday.
This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.)
= This sofa isn’t as comfortable as that one.
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as, …
Ex:
Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)
Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)
Complete sentences from the words given:
1. We / already / ask / people / donate / books / clothes / childern.
=>We have already asked people to donate many books and clothes for childern.
2. I / not / eat / junk food / because / it / not be / good / my health.
=>I do not eating junk food because it is not be good for my health.
3.He/has/ flu / . /he / keep/ sneezing / cough
=>He has a flu . he keeps sneezing and cough
Dat cau cho phan gach chan
1. We want two bottles of water
=>How much water do you want?
2. My sister needs some oranges
=>How many oranges does your sister need?
3. They would three apples
=>How many apples would they ?>
4. Miss Trang feels very tired
=>How does Miss Trang feel?
5. There is some iced tea to drink after dinner
=>How much iced tea is there to drink after dinner ?
6. An iced - cream is two dollars
=>How much is An iced - cream?
7. You can go to the supermarket to buy beef
=>Where can you go to buy beef?
8. Her favourite food is friced rice
=>What is Her favourite food ?
9. Those are peas amd beans
=>What are those?
10. The salesgirl is Miss ngoc
=>Who is The salesgirl ?
11. They go to the english club twice a week
=>How often do they go to the english club /?
không đăng câu hỏi linh tinh
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
~~~~~~~~~~~~~~~~~~
^_^
Chân dung của bạn em có hình bầu dục, mũi thấp, tai rộng như tai voi, mắt to và tròn như quả nho, miệng lúc nào cũng mỉm cười ngược lại, tóc dài như tóc con gái, lù xù như chó tóc xù, miệng hôi như mới ăn cứt, má thì bằng phẳng như quyển vở, môi thì sần sùi, mắt nhìn như mất ngủ mấy năm, da mặt nhìn như da bà già, cổ thì dài như hươu cao cổ, râu thì dài xuống tới chân. Em rất ghét bạn vì quá hôi hám! :)
– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài – Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
- He complained about my noise.
-He compliments on my study English.